Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 2: Sóng có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện Vật Lí 11.
Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bước sóng là
A. quãng đường sóng truyền được trong thời gian bất kì.
B. quãng đường các phần tử sóng chuyển động.
C. quãng đường lớn nhất sóng truyền được.
D. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
Câu 2. Tia nào sau đây dùng để đo thân nhiệt cơ thể người?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Tia gamma.
Câu 3. Sóng ngang là sóng có phương dao động
A. nằm ngang.
B. trùng với phương truyền sóng.
C. vuông góc với phương truyền sóng.
D. thẳng đứng.
Câu 4. Dải tần số mà một học sinh có thể nghe được từ 30 Hz đến 16000 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/ s. Bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà học sinh có thể nghe được là
A. 0,021 m.
B. 48,48 m.
C. 0,091 m.
D. 11,00 m.
Câu 5. Trong một lần làm thí nghiệm đo tần số sóng âm, một học sinh lập được bảng số liệu:
Đại lượng |
Thời gian (s) |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 5 |
|
Chu kỳ T (s) |
0,026 |
0,024 |
0,025 |
0,026 |
0,025 |
Tần số f (Hz) |
Bỏ qua sai số dụng cụ. Kết quả của phép đo tần số là
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Ánh sáng nhìn thấy trong chân không có bước sóng
A. từ đến
B. từ đến 1,0 mm.
C. từ 10 nm đến 400 nm.
D. từ 30 pm đến 3 nm.
Câu 7. Khảo sát hiện tượng sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi . Đầu A, đầu B cố định. Điều kiện để có sóng dừng trên dây AB là (cho n = 1, 2, 3 ...)
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Tia nào sau đây dùng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Tia gamma.
Câu 9. Để xảy ra hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng phải
A. cùng tần số và cùng biên độ.
B. cùng biên độ và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
C. cùng pha ban và cùng biên độ.
D. cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 10. Theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sắp xếp nào dưới đây là đúng?
A. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X.
B. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng.
C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia X.
D. Tia hồng ngoại, vi sóng, tia X.
Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 0,8 mm. Trên màn, khoảng cách giữa bốn vân sáng liên tiếp là
A. 2,4 mm.
B. 1,6 mm.
C. 2,8 mm.
D. 3,2 mm.
Câu 12. Ở mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước đứng yên là do hai sóng gặp nhau
A. dao động ngược pha, triệt tiêu nhau.
B. dao động cùng pha, tăng cường nhau.
C. dao động ngược pha, tăng cường nhau.
D. dao động cùng pha, triệt tiêu nhau.
Câu 13. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ.
Biên độ của sóng là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. -5 cm.
D. -10 cm.
Câu 14. Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sóng dừng là kết quả giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
B. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
D. Khoảng cách từ một nút sóng đến một bụng sóng gần nhất bằng
Câu 15. Tiến hành thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài 50 cm. Khi tần số của nguồn rung là 280 Hz thì sợi dây có hình ảnh như hình bên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 240 m/s.
B. 120 m/s.
C. 80 m/s.
D. 60 m/s.
Câu 16. Khi đo tốc độ truyền âm trong không khí, gỗ, nước và thép. Môi trường nào âm truyền với tốc độ lớn nhất?
A. Không khí.
B. Gỗ.
C. Nước.
D. Thép.
Câu 17. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
A. 10 cm.
B. 5 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
Câu 18. Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là 2,5 s. Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là . Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất bằng
A. 375.106 m.
B. 357.106 m.
C. 740.106 m.
D. 573.106 m.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình bên mô tả đồ thị li độ - thời gian của một sóng cơ học.
a) Biên độ của sóng là 2 cm.
b) Tần số của sóng là 50 Hz.
c) Biết tốc độ của sóng là 5 m/s thì bước sóng là 1 cm.
d) Tốc độ dao động cực đại của phần tử sóng là 20π (cm/s).
Câu 2. Thang sóng điện từ được biểu diễn theo bước sóng tăng dần như hình:
a) Bức xạ được đánh dấu A là tia tử ngoại.
b) Bức xạ được đánh dấu B là tia hồng ngoại.
c) Bức xạ được đánh dấu A thường được dùng để kiểm tra hành lí khách hàng ở sân bay.
d) Bức xạ được đánh dấu B thường được sử dụng trong remote điều khiển tivi.
Câu 3. Tiến hành làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 0,3mm; khoảng cách từ hai khe tới màn D = 1m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có λ = 600 nm vào hai khe thì thấy có hiện tượng giao thoa trên màn.
a) Khoảng vân đo được trên màn là 2 mm.
b) Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng trung tâm là 3 mm.
c) Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 2 ở hai bên vân trung tâm là 11 mm.
d) Dịch chuyển màn ra xa một đoạn 50 cm thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp lúc này là 1,5 mm.
Câu 4. Một sợi dây dài 1,4 m được cố định ở một đầu và đầu còn lại tự do. Sóng dừng xuất hiện trên dây với tần số 75 Hz và tốc độ truyền sóng là 60 m/s.
a) Đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng.
b) Bước sóng truyền trên dây là 0,8 m.
c) Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là 0,45 m.
d) Tổng số bụng và số nút trên dây là 8.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong một lần làm thí nghiệm đo tần số sóng âm phát ra bởi một âm thoa, một học sinh lập được bảng số liệu sau:
Đại lượng |
Thời gian (s) |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 5 |
|
Chu kỳ T (s) |
0,026 |
0,024 |
0,025 |
0,026 |
0,025 |
Bước sóng λ (m) |
Coi tốc độ truyền âm không đổi và bằng 330m/s. Kết quả đo được bước sóng trong thí nghiệm là bao nhiêu m? Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa.
Câu 2. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2 mm và cách màn 2 m. Dùng ánh sáng có bước sóng . Xét hai điểm P và Q trên màn nằmở hai phía so với vân trung tâm. Biết P, Q cách vân trung tâm lần lượt là 1,5 mm và 7,5 mm. Số vân sáng trong khoảng giữa hai điểm PQ là bao nhiêu?
Câu 3. Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB căng thẳng đứng giữa hai điểm cố định cách nhau khoảng . Để tạo ra sóng dừng trên dây, người ta kích thích cho dây dao động với tần số f nào đó. Kết quả đo được hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 50 Hz và 75 Hz. Xem tốc độ truyền của các sóng trên dây không đổi và bằng 37,5 m/s. Chiều dài của dây là bao nhiêu m?
Câu 4. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 mm và bức xạ màu lục có bước sóng (có giá trị trong khoảng từ 500 mm đến 575 mm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của l là bao nhiêu nm?
Câu 5. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600nm, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng 2m. Hệ vân giao thoa được biểu diễn như hình vẽ.
Khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng bao nhiêu mm?
Câu 6. Một còi báo động phát sóng âm trong một môi trường đẳng hướng. Tại vị trí cách còi một khoảng bằng 75 m thì cường độ âm đo được bằng 0,01 W/ m2. Ở khoảng cách 25m, cường độ âm bằng bao nhiêu W/m2?
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 1 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có lời giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST