Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 2: Khí lí tưởng có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 12.
Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Trong hiện tượng nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của 1 lượng khí xác định đều thay đổi?
A. Không khí trong xi lanh được nung nóng, dãn nở và đầy pitong chuyển động.
B. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp.
C. Không khí bị nung nóng trong một bình đậy kín.
D. Trong cả 3 trường hợp trên.
Câu 2: Chọn Câu đúng: Khi giãn nở khí đẳng nhiệt thì:
A. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng.
B. Áp suất khí tăng lên.
C. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.
D. Khối lượng riêng của khí tăng lên.
Câu 3: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một khối khí:
A. Thể tích
B. Khối lượng
C. Áp suất
D. Nhiệt độ.
Câu 4: Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lý tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là:
A. T2 > T1
B. T2 = T1
C. T2 < T1
D. T2 ≤ T1
Câu 5: Trong hệ tọa độ (p, V), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng nhiệt?
A. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
B. Đường thẳng song song với trục p.
C. Đường hypebol.
D. Đường thẳng song song với trục V.
Câu 6: Một quả bóng bay được bơm căng vào ban ngày và buộc chặt lại, đến tối, quả bóng xẹp xuống. Hiện tượng đó chứng tỏ:
A. Khối lượng riêng của chất làm bóng nhỏ lại.
B. Khối lượng riêng của khí trong quả bóng không thay đổi.
C. Khối lượng riêng của khí trong quả bóng nhỏ lại.
D. Khối lượng riêng của chất làm bóng tăng lên.
Câu 7: Chọn Câu trả lời sai:
A. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của một lượng khí xác định tăng, áp suất của lượng khí này sẽ tăng nếu thể tích không đổi.
B. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của một lượng khí xác định tăng, áp suất của lượng khí này sẽ giảm nếu thể tích tăng.
C. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của một lượng khí xác định tăng, áp suất của lượng khí này sẽ giảm nếu thể tích không đổi.
D. Khi nhiệt độ tăng, thể tích của một lượng khí xác định tăng, áp suất của lượng khí này không đổi nếu thể tích không đổi.
Câu 8: Chọn Câu sai. Khi nói về đẳng quá trình, phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Quá trình trong đó áp suất không đổi gọi là đẳng áp.
B. Quá trình trong đó nhiệt độ không đổi gọi là đẳng tích.
C. Quá trình trong đó thể tích không đổi gọi là đẳng tích.
D. Quá trình trong đó nhiệt độ không đổi gọi là đẳng nhiệt.
Câu 9: Động năng trung bình của các phân tử khí trong một khối lượng khí tỉ lệ với:
A. Nhiệt độ tuyệt đối của khí.
B. Áp suất của khí.
C. Thể tích của khí.
D. Số phân tử của khí.
Câu 10: Chọn Câu sai. Động năng của một phân tử khí lý tưởng:
A. Tỉ lệ với khối lượng phân tử.
B. Tỉ lệ với bình phương tốc độ phân tử.
C. Tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Tỉ lệ với vận tốc trung bình của các phân tử khí.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến quá trình đẳng tích:
A. Đun nóng khí trong một xilanh hở.
B. Đun nóng khí trong một xilanh kín.
C. Thổi không khí vào một quả bóng bay.
D. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phồng lên như cũ.
Câu 12:Hai quá trình biến đổi khí liên tiếp được cho trên hình vẽ. Mô tả nào sau đây về 2 quá trình đó là đúng?
A. Dãn đẳng nhiệt sau đó nén đẳng áp.
B. Nung nóng đẳng tích sau đó nén đẳng áp.
C. Nén đẳng nhiệt sau đó dãn đẳng nhiệt.
D. Nung nóng đẳng áp sau đó nén đẳng nhiệt.
Câu 13: Công thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lý tưởng?
A. pV=nRT
B. pV=NkT
C. pV∼T
D. pV∼n
Câu 14: Hệ quả nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ?
A. Các khí có bản chất khác nhau, khối lượng khác nhau nhưng nhiệt độ như nhau thì động năng trung bình của các phân tử bằng nhau.
B. Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ của khí càng cao.
C. Người ta coi nhiệt độ tuyệt đối là số đo động năng trung bình của phân tử theo một đơn vị khác.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử bằng nhau.
Câu 15: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển.
B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu hỏi: Bạn đang lái một xe ô tô và kiểm tra lốp xe. Lốp xe chứa khí lý tưởng và có thể tích cố định. Nhiệt độ bên trong lốp là 300K và áp suất là 2.5 atm. Sau đó, bạn đậu xe trong một garage nóng, khiến nhiệt độ bên trong lốp tăng lên 400K.
a. Khi nhiệt độ trong lốp tăng từ 300K đến 400K, áp suất bên trong lốp sẽ tăng lên khoảng 33% nếu thể tích không thay đổi.
b. Để áp suất trong lốp không thay đổi khi nhiệt độ tăng từ 300K đến 400K, bạn cần xả bớt một lượng khí khỏi lốp xe.
c. Nếu áp suất bên trong lốp xe ban đầu là 2.5 atm và nhiệt độ tăng từ 300K đến 400K, áp suất mới trong lốp sẽ là khoảng 0.33 atm.
d. Sự thay đổi áp suất trong lốp xe không phụ thuộc vào nhiệt độ nếu thể tích của lốp thay đổi.
3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu hỏi: Quả bóng có dung tích 3 lít bị xẹp. Dùng ống bơm mỗi lần đẩy được 50 cm³ không khí ở áp suất 1.2 atm vào quả bóng. Sau 30 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là bao nhiêu atm? Coi nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm.
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Bài tập ôn tập Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có đúng sai, trả lời ngắn)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST