Bài tập tính quãng đường, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập tính quãng đường, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính quãng đường, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình.

Bài tập tính quãng đường, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để đi hết quãng đường đó.

Bước 1: Xác định quãng đường đi được.

Bước 2: Xác định thời gian đi hết quãng đường đó.

Bước 3: Sử dụng công thức tốc độ trung bình: vtb=st.

Mở rộng: Sử dụng công thức tính tốc độ trung bình: vtb=st=s1+s2+...+snt1+t2+...+tn 

- Vận tốc trung bình được xác định bằng thương số của độ dịch chuyển và khoảng thời gian thực hiện độ dịch chuyển ấy, vận tốc là một đại lượng vectơ.

Bước 1: Xác định độ dịch chuyển của vật.

Bước 2: Xác định thời gian thực hiện độ dịch chuyển trên.

Bước 3: Sử dụng công thức tính vận tốc trung bình: v=ΔdΔt.

Chú ý:

- Quãng đường là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật.

- Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định, độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Với tốc độ trung bình 24 km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu ki lô mét trong 75 phút?

A. 30 km.

B. 24 km.

C. 75 km.

D. 20 km.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quãng đường s=v.t=24.7560=30km

Ví dụ 2: Một máy bay trong 2,5 giờ bay được 1,6.103 km. Tìm tốc độ trung bình của máy bay.

A. 640 m/h.

B. 640 m/s.

C. 640 km/h.

D. 640 km/s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tốc độ trung bình: v=st=1,6.1032,5=640km/h

Ví dụ 3: Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Quãng đường bơi được và độ dịch chuyển của hai anh em.

A. dem=25m;danh=0;sem=25m;sanh=50m.

B. dem=0m;danh=25;sem=25m;sanh=50m.

C. dem=25m;danh=25;sem=50m;sanh=25m.

D. dem=25m;danh=0;sem=25m;sanh=50m.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Người em: chuyển động thẳng, không đổi chiều.

Người anh: chuyển động thẳng, có đổi chiều quay lại vị trí xuất phát.

dem=25m;danh=0;sem=25m;sanh=50m.

Sử dụng dữ kiện dưới đây để trả lời cho ví dụ 4, 5:

Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.

Ví dụ 4: Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

A. 48 m/s.

B. 48 km/h.

C. 50 km/h.

D. 50 m/s.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đi và về:

vtb=2ABt1+t2=2ABABv1+ABv2=2v1.v2v1+v2=48km/h

Ví dụ 5: Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

A. 48 km/h.

B. 50 km/h

C. 0 km/h.

D. 60 km/h.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:

vtb=dt1+t2=0t1+t2=0km/h

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Một xe chạy trong 5 giờ, 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 54 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc độ 45 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động?

A. 45,6 km/h.                

B. 48,6 km/h.                

C. 49 km/h.          

D. 52,6 km/h.

Bài 2: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

A. 16,75 km/h.              

B. 17,75 km/h.            

C. 18,75 km/h.       

D. 19,75 km/h.

Bài 3: Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1. cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.

Bài tập tính quãng đường, độ dịch chuyển, tốc độ trung bình, vận tốc trung bình lớp 10 (cách giải + bài tập)

Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là:

A. 12,5 m/s.

B. 15 m/s.

C. 30 m/s.

D. 25 m/s.

Quảng cáo

Bài 4: Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?

A. 7,5 m/s.

B. 5 m/s.

C. 10 m/s.

D. 2,5 m/s.

Bài 5: Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.1011m.

A. 11.105 km/h.

B. 11.104 km/h.

C. 0 km/h.

D. 11.103 km/h.

Bài 6: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm tốc độ trung bình của thuyền.

A. 2,1 km/h.

B. 1,6 km/h.

C. 3,7 km/h.

D. 0,5 km/h.

Bài 7: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm vận tốc trung bình của thuyền.

A. 2,1 km/h.

B. 1,6 km/h.

C. 3,7 km/h.

D. 0,5 km/h.

Bài 8: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định vận tốc trung bình trong trường hợp bơi từ đầu bể đến cuối bể.

A. 2,5 m/s.

B. 2,3 m/s.

C. 2 m/s.

D. 1,1 m/s.

Bài 9: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định vận tốc trung bình trong trường hợp bơi từ cuối bể về đầu bể.

A. 2,27 m/s.

B. -2,5 m/s.

C. -2,27 m/s.

D. 2,5 m/s.

Quảng cáo

Bài 10: Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định vận tốc trung bình trong trường hợp bơi cả đi lẫn về.

A. 2,5 m/s.

B. 0 m/s.

C. -2,27 m/s.

D. -2,5 m/s.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên