100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Dòng điện không đổi (cơ bản - phần 2).

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch

Quảng cáo

A. tăng 4 lần.

B. không đổi.

C. giảm 4 lần.

D. tăng 2 lần.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: P = UI = U2/R => R giảm 2 thì P tăng 2

Bài 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện là

A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.

B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.

C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.

D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được bất cứ lúc nào.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Công suất định mức là công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường.

Bài 3: Trên một bóng đèn có ghi 12 V – 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?

A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động

B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V

C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15J trong 1 giây khi hoạt động bình thường

D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Ohm khi hoạt động bình thường

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Bóng đèn này chỉ có công suất 15 W khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V

Bài 4: Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là

Quảng cáo

A. Jun (J)

B. Vôn trên am pe (V/A)

C. Jun trên giây J/s

D. am pe nhân giây (A.s)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: P = A/t => 1 W = 1 J/s

Bài 5: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?

A. I1 < I2 và R1 > R2

B. I1 > I2 và R1 > R2

C. I1 < I2 và R1< R2

D. I1 > I2 và R1 < R2

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 6: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)
Quảng cáo

Bài 7: Trong mạch điện chỉ có R, khi dòng điện có cường độ I chạy qua mạch thì nhiệt lượng toả ra trong đoạn mạch trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức

A. Q = R2It

B. Q = U2I t

C. Q = RI2t

D. Q = Rit

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Nhiệt lượng Q = RI2t

Bài 8: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. giảm 2 lần.

B. giảm 4 lần.

C. tăng 2 lần.

D. tăng 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Q = RI2t, nếu I giảm 2 thì Q giảm 4

Bài 9: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ

A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.

B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.

C. với bình phương điện trở của dây dẫn.

D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Q = RI2t, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.

Bài 10: Đơn vị của nhiệt lượng là

Quảng cáo

A. Vôn (V)

B. ampe (A)

C. Oát (W)

D. Jun (J)

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)

Bài 11: Chọn câu sai

A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.

B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng điện.

C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đó.

D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Q = RI2t, Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật.

Bài 12: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện

B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó

C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn

D. tăng đều theo thời gian

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó

Bài 13: Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy?

A. P = Qt

B. P = RI2

C. P = Q/t

D. P = U2/R

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: P = Q/t = RI2 = U2/R

Bài 14: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải

A. tăng hiệu điện thế 2 lần.

B. tăng hiệu điện thế 4 lần.

C. giảm hiệu điện thế 2 lần.

D. giảm hiệu điện thế 4 lần.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: P = U2/R, để P tăng 4 thì U tăng 2

Bài 15: Trong một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi, nếu muốn giảm công suất tỏa nhiệt 9 lần thì phải

A. tăng điện trở 9 lần.

B. tăng điện trở 3 lần.

C. giảm điện trở 9 lần.

D. giảm điện trở 3 lần.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: P = RI2, để P giảm 9 lần thì R giảm 9 lần

Bài 16: Công của nguồn điện là công của

A. lực lạ trong nguồn.

B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.

C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.

D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Công của nguồn điện là công của lực lạ trong nguồn.

Bài 17: Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?

A. A = E.I/t

B. A = E.t/I

C. A = E.I.t

D. A = I.t/ E

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Công của nguồn điện A = EIt

Bài 18: Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu?

A. P = E /r

B. P = E.I

C. P = E /I

D. P = E.I/r

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Công suất của nguồn điện P = EI

Bài 19: Công suất của nguồn điện được xác định bằng

A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây

B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây

D. công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Công suất của nguồn điện được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.

Bài 20: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:

Bài 21: Điện trở toàn phần của toàn mạch là

A. toàn bộ các điện trở của nó

B. tổng trị số các điện trở của nó

C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó

D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.

Bài 22: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn;

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: I = E/(R+r) , thì cường độ dòng điện cho toàn mạch tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Bài 23: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?

A. UN = Ir.

B. UN = I(RN + r).

C. UN = E – I.r.

D. UN = E + I.r.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: UN = IR = E – I.r

Bài 24: Câu 24. Mắc vào 2 cực một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Ud = E thì bóng đèn

A. luôn sáng bình thường

B. luôn sáng hơn mức bình thường

C. luôn tối hơn mức bình thường

D. có thể sáng hay tối hơn mức bình thường tuỳ theo điện trở của đèn lớn hay nhỏ

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là UN = E – rI < E nên UN < Ud. Do đó đèn sáng tối hơn mức bình thường

Bài 25: Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ đúng giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế trên mạch điện kín

A. E = IR – Ir

B. E = IR + Ir

C. E = IR

D. E = Ir

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: I = E/(R+r) => E = IR + Ir

Bài 26: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.

C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: I = E/(R+r) , R tăng thì I giảm

Bài 27: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

C. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: UN = E – Ir, I tăng thì UN giảm

Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: RN = R + R = 2R = 2r

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: RN = R/2 = r/2

100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 30: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.

C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín.

D. Dùng pin (hay ác quy) để mắc một mạch điện kín.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dong-dien-khong-doi.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên