100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có E=6V và điện trở trong không đáng kể. Biết R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
A. 0,2A
B. 2A
C. 0,8A
D. 0,4A
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 3 điện trở mắc song song, do điện trở trong không đáng kể (r = 0) nên U2 = UN = E =6V, I2 = U2/R2 = 6/30 = 0,2A
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn có suất điện động E= 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R1=R2=30Ω, R3=7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C. 1,25W
D. 0,8W
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 3 điện trở mắc song song, do điện trở trong không đáng kể (r = 0) nên U3 = UN = E = 6V, P3 = U23/R3 = 62/7,5 = 4,8W
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = 6Ω, E = 12V, r = 1Ω, I1 = 0,5A. Tính R3
A. 4Ω
B. 8Ω
C. 11Ω
D. 12Ω
Đáp án: B
HD Giải: U2 = U1 = I1R1 = 0,5.6 = 3V; I2 = U2/R2 = 3/6 = 0,5A
I = I3 = I1 + I2 = 0,5+0,5 = 1A; UN = E – Ir = 12 – 1 =11V; U3 = UN – U1 = 11 – 3 =8V; R3 = U3/I3 = 8/1 = 8Ω
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 30V, điện trở trong 2,5Ω. R1 = 10Ω, R2 = R3 = 5Ω . Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên R3 sau thời gian 5 phút ?
A. 50J
B. 1500J
C. 25J
D. 3000J
Đáp án: B
HD Giải:
RN = 10 + 5/2 = 12,5Ω
R2 // R3 và R2 = R3 nên I2 = I3 = I/2 = 1A, Q3 = R3I32t = 5.12.(5.60) = 1500 J
Bài 5: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 10,2 V.
B. 4,8 V.
C. 9,6 V.
D. 7,6 V
Đáp án: C
HD Giải:
U1 = UN = IRN = 2,4.4 = 9,6V
Bài 6: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 7,8 V; r = 0,4 Ω; R1 = R2 = R3 = 3 Ω; R4 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là
A. 2,79 A.
B. 1,95 A.
C. 3,59 A.
D. 2,17 A.
Đáp án: B
HD Giải: R13 = 6 Ω, R24 = 9 Ω,
Bài 7: Cho mạch điện như hình bên. Biết E =12 V; r = 1 Ω; R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W.
Đáp án: B
HD Giải: P1 = R1 I12 = 3.22 = 12W
Bài 8: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 9 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = 20Ω; R2 = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 8,5 V
B. 2,5 V
C. 6,0 V
D. 4,5 V
Đáp án: B
HD Giải:
U1 = R1. I1 = 5.0,5 = 2,5V
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện các đoạn dây nối. Biết R1=3Ω, R2=6Ω, R3=1Ω, E= 6V; r =1Ω. Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là
A. 5,5V
B. 5V
C. 4,5V
D. 4V
Đáp án: C
HD Giải: U = RI = 3.1,5 = 4,5V
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω, R2 = 5Ω; R3 = 12Ω; E= 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất mạch ngoài là
A. 0,64W
B. 1W
C. 1,44W
D. 1,96W
Đáp án: C
HD Giải:
PN = RN. I2 = 4.0,62 = 1,44W
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn điện có suất điện động E=6V, điện trở trong 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở Rđ = 11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. Uđm = 5,5V; Pđm = 2,75W
B. Uđm = 55V; Pđm = 275W
C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W
D. Uđm = 11V; Pđm = 11W
Đáp án: A
HD Giải:
Đèn sáng bình thường nên Iđm = I = 0,5A
Uđm = IđmRđ = 0,5.11 = 5,5 V; Pđm = UđmIđm = 5,5.0,5 = 2,75W
Bài 12: Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12,5V; r = 0,4Ω ; Đèn Đ1 có chỉ số 12V – 6W, đèn Đ2 có chỉ số 6V – 4,5W. Khi Rb = 8Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính công suất của nguồn điện.
A. 16,525W
B. 12,625W
C. 15,625W
D. 15,525W
Đáp án: C
HD Giải:
Đèn sáng bình thường nên I1 = Idm1, I2b = Idm2, I = I1 + I2b = 0,5+0,75 = 1,25
Png = EI = 12,5.1,25 = 15,625W
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V; r = 1Ω, ampe chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là
A. 6Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 3Ω
Đáp án: C
HD Giải:Ampe kế chỉ 0,5A => I = 0,5A
Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E=3V; R1= 5Ω, ampe kế có RA≈0, am pe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5 Ω
B. 1Ω
C. 0,75Ω
D. 0,25Ω
Đáp án: B
HD Giải: Ampe kế chỉ 0,3A => I = I2 = 0,3A. Vôn kế chỉ 1,2V => U2 = 1,2V
Bài 15: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở ampe kế, E=6V, r=1Ω, R1=3Ω; R2=6Ω; R3=2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. 1(A)
B. 1,5(A)
C. 1,2(A)
D. 0,5(A)
Đáp án: C
HD Giải: Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện trong mạch chính
Bài 16: Cho mạch điện như hình vẽ: E=3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = R2 = 50Ω, vôn kế có điện trở 50Ω. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,5V
B. 1,0V
C. 1,5V
D. 2,0V
Đáp án: B
HD Giải: I2 = IV = 0,04/2 = 0,02A
UV = U2 = R2I2 = 50.0,02 = 1V
Bài 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 8V; r = 1,0Ω; R1 = 12Ω, R2 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,33A ≈ 1/3A. Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 10 phút là
A. 5,4 kJ.
B. 1,8 kJ.
C. 9,6 kJ.
D. 2,4 kJ.
Đáp án: B
HD Giải: I1 = 1/3 A, U2 = U1 = I1R1 = 12/3 = 4V, I2 = U2/R2 = 4/6 = 2/3A , I3 = I = I1 + I2 = 1A
UN = E – Ir = 8 – 1 =7V, U3 = UN – U1 = 7 – 4 = 3V, Q3 = U3I3t = 3.1.(10.60) = 1800 J = 1,8kJ
Bài 18: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r = 2Ω , R1 = 15Ω, R2 = 6Ω, R3 = 4Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,5A. Công của nguồn điện thực hiện trong 15 phút là
A. 84,4 kJ.
B. 45,0 kJ.
C. 112,5 kJ.
D. 33,8 kJ.
Đáp án: B
HD Giải: I2 = I3 = I23 = 1,5A, R23 = 6+4 = 10Ω,
U1 = U23 = I23R23 = 1,5.10 = 15V, I1 = U1/R1 = 15/15 = 1A , I = I1 + I23 = 1 + 1,5 = 2,5A
A = EIt = I2(RN + r)t = 2,52(6 + 2).(15.60) = 45000J = 45 kJ
Bài 19: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r = 1,5Ω; R1 = R3 = 10Ω; R2 = 5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,2A. Công suất của nguồn điện là
A. 24 W.
B. 30 W.
C. 18 W.
D. 37,5 W.
Đáp án: B
HD Giải: I3 = 1,2A, R12 = 10+5 = 15Ω
U12 = U3 = I3R3 = 1,2.10 = 12V, I12 = U12/R12 = 12/15 = 0,8A , I = I3 + I12 = 1,2 + 0,8 = 2A
, P = EI = I2(RN + r) = 22(6 + 1,5) = 30W
Bài 20: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 24V; r = 0,5 Ω; R1 = 12Ω, R3 = 28Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,75A. Công suất tỏa nhiệt trên R2 là
A. 37,5 W.
B. 73,5 W.
C. 36,75 W.
D. 121,5 W
Đáp án: B
HD Giải: I1 = 1,75A, U1 = U2 = U3 = UN = I1R1 = 1,75.12 = 21V
I2 = I – I1 – I2 = 6 – 1,75 – 0,75 = 3,5A
P2 = U2I2 = 21.3,5 = 73,5W
Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ, 2 pin có cùng suất điện động E = 1,5V điện trở trong r= 1Ω. Hai đèn giống nhau có ghi 3V – 0,75W. Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi pin?
A. 2,25 W.
B. 1,125 W.
C. 3,75 W.
D. 11,25 W
I2 = I – I1 – I2 = 6 – 1,75 – 0,75 = 3,5A
Đáp án: B
HD Giải: , RN = Rđ/2 = 6Ω, Eb = 2.1,5 = 3V, rb = 2Ω,
, UN = IRN = 0,375.6 = 2,25V
Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1=3V; r1=1Ω; E 2= 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
A. 2Ω
B. 2,4Ω
C. 4,5Ω
D. 2,5Ω
Đáp án: D
HD Giải: Eb = E1 + E2 = 3+6 = 9V, rb = r1 + r2 = 2Ω,
Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có E1=12V, E2=6V và điện trở trong không đáng kể. R1 = 4Ω, R2 = 8Ω. Tính năng lượng mà mỗi nguồn cung cấp trong 5 phút.
A. W1 = 5400J, W2 = 2700J
B. W1 = 2700J, W2 = 5400J
C. W1 = 8100J, W2 = 2700J
D. W1 = 5400J, W2 = 8100J
Đáp án: A
HD Giải: Hai nguồn mắc nối tiếp với 2 điện trở mắc nối tiếp
W1 = Png1t = E1It = 12.1,5.5.60 = 5400J; W2 = Png2.t = E2.It = 6.1,5.5.60 = 2700J
Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ, Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E=1,5V và r=0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng
A. UMN = -1,5V
B. UMN = 1,5V
C. UMN = 4,5V
D. UMN = -4,5V
Đáp án: A
HD Giải: Eb = 4E = 4.1,5 = 6V, rb = 4r = 4.0,5 = 2Ω, RN = R1 + R2 = 2+8 = 10Ω
UMN = -2E + I(2r + R1) = -2.1,5 + 0,5(2.0,5 + 2) = -1,5V
Bài 25: Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5Ω. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5Ω. Khi đó
A. UMN = 5,75 V
B. UMN = -5,75V
C. UMN = 11,5
D. UMN = -11,5 V
Đáp án: B
HD Giải: Eb = E = 6V, rb = r/3 = 1,5/3 = 0,5Ω
, UMN = - IR = - 0,5.11,5 = -5,75V
Bài 26: Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng
A. R1 = 1Ω; R2 = 4Ω
B. R1 = R2 = 2Ω
C. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω
D. R1 = 3Ω; R2 = 1Ω
Đáp án: B
HD Giải:
Bài 27: Xác định điện trở trong của nguồn điện, biết rằng khi điện trở ngoài là R1 = 2Ω hoặc R2 = 8Ω thì công suất toả nhiệt trên hai điện trở đó bằng nhau
A. 4Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 1Ω
Đáp án: A
HD Giải:
Bài 28: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1=0,1Ω, r=1,1Ω. Phải chọn R bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R là cực đại?
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
Đáp án: B
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R = R1 + r = 1,1 + 0,1 = 1,2Ω
Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1=0,1Ω, r=1,1Ω. Phải chọn x bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất?
A. 1Ω
B. 1,2Ω
C. 1,4Ω
D. 1,6Ω
Đáp án: A
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R + x = r ⇔ x = r - R = 1,1 -0,1 = 1Ω
Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E= 15V; r=1Ω; R1=2Ω. Xác định R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại và tính công suất cực đại đó
A. R = 1Ω, Pmax = 36W
B. R = 0,5Ω, Pmax = 21,3W
C. R=1,5Ω, Pmax = 31,95W
D. R =2/3Ω, Pmax = 37,5W
Đáp án: D
HD Giải:
Theo bất đẳng thức Cosi để ⇔ R = 2/3 Ω ⇔ PR max = 37,5W
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Lý thuyết Dòng điện không đổi
- 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: fb.com/groups/hoctap2k4/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 11
- Soạn Văn 11 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 11
- Giải bài tập Toán 11
- Giải bài tập Toán 11 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 11
- Đề kiểm tra Toán lớp 11 (40 đề)
- Giải bài tập Vật lý 11
- Giải bài tập Vật lý 11 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 11
- Giải bài tập Hóa học 11 nâng cao
- Chuyên đề Hóa học 11
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 (70 đề)
- Giải bài tập Sinh học 11
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 (45 đề)
- Chuyên đề Sinh học 11
- Giải bài tập Địa Lí 11
- Giải bài tập Địa Lí 11 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 11
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 (30 đề)
- Đề kiểm tra Địa Lí 11 (72 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 11
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải bài tập Tiếng anh 11 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 11
- Giải bài tập Lịch sử 11 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 11
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 11 (50 đề)
- Giải bài tập GDCD 11
- Giải bài tập GDCD 11 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 11 (38 đề)
- Giải bài tập Tin học 11
- Giải bài tập Công nghệ 11
2004 - Toán Lý Hóa