50 bài tập trắc nghiệm Lực từ có đáp án (phần 2)



Với 50 bài tập trắc nghiệm Lực từ (phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Lực từ (phần 2).

50 bài tập trắc nghiệm Lực từ có đáp án (phần 2)

Câu 26: Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ, khung có thể quay xung quanh một trục 00' thẳng đứng nằm trong mặt phẳng khung (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. lực từ tác dụng lên các cạnh đều bằng không

B. lực từ tác dụng lên cạnh NP & QM bằng không

C. lực từ tác dụng lên các cạnh triệt tiêu nhau làm cho khung dây đứng cân bằng

D. lực từ gây ra mômen có tác dụng làm cho khung dây quay quanh trục 00'

Lời giải:

Chọn đáp án D

Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.

Câu 27: Khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 (cm) gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I = 2 (A). Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T), mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:

A. 0 (Nm)

B. 0,016 (Nm)

C. 0,16 (Nm)

D. 1,6 (Nm)

Lời giải:

Chọn đáp án C

Áp dụng công thức M = N.I.B.S

Câu 28: Chọn câu sai

Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều

Quảng cáo

A. tỉ lệ thuận với diện tích của khung.

B. có giá trị lớn nhất khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ.

C. có giá trị lớn nhất khi mặt phẳng khung song song với đường sức từ.

D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện trong khung.

Lời giải:

Chọn đáp án B

Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều có giá trị nhỏ nhất khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ.

Câu 29: Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ. Khi giảm cường độ dòng điện đi 2 lần và tăng cảm ừng từ lên 4 lần thì mômen lực từ tác dụng lên khung dây sẽ:

A. không đổi

B. tăng 2 lần

C. tăng 4 lần

D. giảm 2 lần

Lời giải:

Chọn đáp án B

Áp dụng công thức M = I.B.S

Câu 30: Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-2 (T). Cạnh AB của khung dài 3 (cm), cạnh BC dài 5 (cm). Dòng điện trong khung dây có cường độ I = 5 (A). Giá trị lớn nhất của mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:

Quảng cáo

A. 3,75.10-4 (Nm)

B. 7,5.10-3 (Nm)

C. 2,55 (Nm)

D. 3,75 (Nm)

Lời giải:

Chọn đáp án A

Áp dụng công thức M = I.B.S

Câu 31: Một khung dây cứng hình chữ nhật có kích thước 2 (cm) x 3 (cm) đặt trong từ trường đều. Khung có 200 vòng dây. Khi cho dòng điện có cường độ 0,2 (A) đi vào khung thì mômen ngẫu lực từ tác dụng vào khung có giá trị lớn nhất là 24.10-4 (Nm). Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là:

A. 0,05 (T)

B. 0,10 (T)

C. 0,40 (T)

D. 0,75 (T)

Lời giải:

Chọn đáp án B

Áp dụng công thức M = N.I.B.S

Câu 32: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông cân MNP. Cạnh MN = NP = 10 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2 (T) có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Quảng cáo

A. FMN = FNP = FMP = 10-2 (N)

B. FMN = 10-2 (N), FNP = 0 (N), FMP = 10-2 (N)

C. FMN = 0 (N), FNP = 10-2 (N), FMP = 10-2 (N)

D. FMN = 10-3 (N), FNP = 0 (N), FMP = 10-3 (N)

Lời giải:

Chọn đáp án B

Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα

Câu 33: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông MNP. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = 10-2 (T) vuông góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. FMN = 0,03 (N), FNP = 0,04 (N), FMP = 0,05 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng nén khung

B. FMN = 0,03 (N), FNP = 0,04 (N), FMP = 0,05 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng kéo dãn khung

C. FMN = 0,003 (N), FNP = 0,004 (N), FMP = 0,007 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng nén khung

D. FMN = 0,003 (N), FNP = 0,004 (N), FMP = 0,007 (N). Lực từ tác dụng lên các cạnh có tác dụng kéo dãn khung khung

Lời giải:

Chọn đáp án A

Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα

Câu 34: Thanh MN dài l = 20 (cm) có khối lượng 5 (g) treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3 (T) nằm ngang vuông góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là 0,04 (N). Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

A. I = 0,36 (A) và có chiều từ M đến N

B. I = 0,36 (A) và có chiều từ N đến M

C. I = 0,52 (A) và có chiều từ M đến N

D. I = 0,52 (A) và có chiều từ N đến M

Lời giải:

Chọn đáp án D

- Thanh chịu tác dụng của 4 lực: lực từ F = B.I.l, trọng lực P = m.g, lực căng T của hai dây.

- Để sợi dây không bị đứt thì F + P = 2.Tmax

Câu 35: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 2.10-6 (N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là

A. f2 = 10-5 (N)

B. f2 = 4,5.10-5 (N)

C. f2 = 5.10-5 (N)

D. f2 = 6,8.10-5 (N)

Lời giải:

Chọn đáp án C

Áp dụng công thức f = |q|vBsinα

Câu 36: Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tích q = 3,2.10-19 (C). Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 106 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là

A. v = 4,9.106 (m/s) và f = 2,82.110-12 (N)

B. v = 9,8.106 (m/s) và f = 5,64.110-12 (N)

C. v = 4,9.106 (m/s) và f = 1.88.110-12 (N)

D. v = 9,8.106 (m/s) và f = 2,82.110-12 (N)

Lời giải:

Chọn đáp án B

- Khi hạt α chuyển động trong điện trường nó thu được vận tốc v: giải theo phần điện trường.

- Khi có vận tốc v hạt α bay vào từ trường, nó chịu tác dụng của lực Lorenxơ f = |q|vBsinα

Câu 37: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m1 = 1,66.10-27 (kg), điện tích q1 = - 1,6.10-19 (C). Hạt thứ hai có khối lượng m2 = 6,65.10-27 (kg), điện tích q2 = 3,2.10-19 (C). Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhât là R1 = 7,5 (cm) thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

A. R2 = 10 (cm)

B. R2 = 12 (cm)

C. R2 = 15 (cm)

D. R2 = 18 (cm)

Lời giải:

Chọn đáp án C

Câu 38: Một đoạn dòng điện nằm song song với đường sức từ và có chiều ngược với chiều của đường sức từ. Gọi F là lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đó thì

A. F khác 0.

B. F = 0.

C. F còn tùy thuộc chiều dài của đoạn dòng điện.

D. F còn tùy thuộc độ lớn cường độ dòng điện.

Lời giải:

Chọn đáp án B

Góc giữa dòng điện và véc tơ cảm ứng từ bằng 0, suy ra F = 0.

Câu 39: Phát biểu nào sai ? Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi

A. dòng điện đổi chiều.        B. từ trường đổi chiều.

C. cường độ dòng điện thay đổi.        D. dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Ta có F = B.I.l.sinα

Khi dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều thì F không đổi.

Câu 40: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt cùng phương với đường sức từ

A. luôn cùng hướng với đường sức từ.        B. luôn ngược hướng với đường sức từ.

C. luôn vuông góc với đường sức từ.        D. luôn bằng 0.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Góc giữa cường độ dòng điện và véc tơ cường độ cảm ứng từ bằng 0, suy ra F = 0

Câu 41: Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua có hướng hợp với hướng của dòng điện góc α

A. có độ lớn cực đại khi α = 0.        B. có độ lớn cực đại khi α = π/2.

C. có độ lớn không phụ thuộc góc α.        D. có độ lớn dương khi α nhọn và âm khi α tù.

Lời giải:

Chọn đáp án B

Từ công thức F = B.I.l.sinα, F cực đại khi sinα = 1 hay α = π/2

Câu 42: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có có cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-3 N. Xác định cảm ứng từ của từ trường ?

A. 0,08 T.        B. 0,06 T.        C. 0,05 T.        D. 0,1 T.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Đoạn dây vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ nên góc giữa dòng điện và véc - tơ cảm ứng từ bằng 90°

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 43: Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn đó là 3.10-2 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là

A. 0,4 T.        B. 0,6 T.        C. 0,8 T.        D. 1,2 T.

Lời giải:

Chọn đáp án C

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 44: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 cm có dòng điện I = 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5 .10-2 N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là

A. 30°.        B. 45°.        C. 60°.        D. 90°.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 45: Một đoạn dây dẫn thẳng, dài 10 cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 T. Biết đoạn dây dẫn vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là

A. 0,02 N.        B. 0,04 N.        C. 0,06 N.        D. 0,08 N.

Lời giải:

Chọn đáp án B

       F = B.I.l.sinα = 0,08.5.0,1.sin 90° = 0,04 N

Câu 46: Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song là

A. F = 2.10-7I1I2l/r.        B. F = 2.10-7.rl/(I1I2).        C. F = 2.10-7.I1I2r/l.        D. F = 2π.10-7.I1I2r/l.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 47: Hai dây dẫn thẳng, song song, dây 1 được giữ cố định, dây 2 có thể dịch chuyển. Dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1 khi

A. có hai dòng điện ngược chiều chạy qua.

B. chỉ có dòng điện mạnh chạy qua dây 1.

C. có hai dòng điện cùng chiều chạy qua.

D. dòng điện chạy qua dây 2 lớn hơn dòng điện chạy qua dây 1.

Lời giải:

Chọn đáp án C

Hai dòng điện cùng chiều thì giữa chúng có lực hút nên dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1.

Câu 48: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 cm trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1 = 2 A và I2 = 5A. Lực từ tác dụng lên 20 cm chiều dài của mỗi dây là

A. lực hút có độ lớn 4.10-6 N.        B. lực đẩy có độ lớn 4.10-6 N.

C. lực hút có độ lớn 2.10-6 N.        D. lực đẩy có độ lớn 2.10-6 N.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Dòng điện trong hai dây dẫn có cùng chiều nên lực từ tác dụng lên mỗi dây là lực hút, có độ lớn

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 49: Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 A. Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài có độ lớn là 10-6 N. Khoảng cách giữa hai dây là

A. 10 cm.        B. 20 cm.        C. 15 cm.        D. 25 cm.

Lời giải:

Chọn đáp án B

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 50: Dây dẫn thẳng dài có dòng điện I1 = 15 A đặt trong không khí. Lực từ tác dụng lên 1 m dây của dòng điện I2 = 10 A đặt song song, cách I1 15 cm và I2 ngược chiều I1

A. 0,5.10-4 N.        B. 1.10-4 N.        C. 1,5.10-4 N.        D. 2.10-4 N.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Hai dòng điện có chiều ngược nhau nên lực từ do dòng I1 tác dụng lên 1 m dòng I2 là lực đẩy, có độ lớn:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


luc-tu.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên