30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân chọn lọc, có đáp án



Với 30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân.

30 câu trắc nghiệm: Dòng điện trong chất điện phân chọn lọc, có đáp án

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt.

B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.

C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.

D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.

Lời giải:

Chọn C

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.

Câu 2. Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là

A. N/m, F              B. N, N/m

C. kg/C, C/mol              D. kg/C, mol/C

Lời giải:

Chọn C.

Đơn vị của đương lượng điện hóa và hằng số Faraday lần lượt là [k] = kg/C, [F] = C/mol.

Câu 3. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do

A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân

B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực

C. sự phân ly các phân tử chất tan trong dung môi

D. sự trao đổi electron với các điện cực

Lời giải:

Chọn C.

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi.

Quảng cáo

Câu 4. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

A. nước nguyên chất              B. dung dịch NaCl

C. dung dịch              D. dung dịch

Lời giải:

Chọn A.

Nước nguyên chất không phải là chất điện phân.

Câu 5. Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

A. gốc axit và ion kim loại

B. gốc axit và gốc bazơ

C. ion kim loại và bazơ

D. chỉ có gốc bazơ

Lời giải:

Chọn B.

Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là gốc axit và gốc bazơ.

Câu 6. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Lời giải:

Chọn D.

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Quảng cáo

Câu 7. Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

A. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy

B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học

C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch

D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi

Lời giải:

Chọn C.

Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

Câu 8. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì

A. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương

B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm

C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm

D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương

Lời giải:

Chọn D.

Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.

Câu 9. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì

A. Na+ và K+ là cation              B. Na+ và OH- là cation

C. Na+ và Cl- là cation              D. OH- và Cl- là cation

Lời giải:

Chọn A.

Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ , K+ là cation; Cl- , OH- là anion.

Quảng cáo

Câu 10. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi

A. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc

B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng

C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì)

D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken

Lời giải:

Chọn C.

Hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).

Câu 11. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với

A. điện lượng chuyển qua bình

B. thể tích của dung dịch trong bình

C. khối lượng dung dịch trong bình

D. khối lượng chất điện phân

Lời giải:

Chọn A.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án → khối lượng chất giải phóng ở điện cực tỉ lệ với điện lượng chuyển qua bình.

Câu 12. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với

A. khối lượng mol của chất đượng giải phóng

B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân

C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân

D. hóa trị của của chất được giải phóng

Lời giải:

Chọn D.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án → khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với hóa trị của chất được giải phóng.

Câu 13. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. đúc điện              B. mạ điện

C. sơn tĩnh điện             D. luyện nhôm

Lời giải:

Chọn C.

Sơn tĩnh điện là ứng dụng của lực tương tác giữa các điện tích.

Câu 14. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

A. không đổi             B. tăng 2 lần

C. tăng 4 lần              D. giảm 4 lần

Lời giải:

Chọn C.

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án → khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tăng 4 lần.

Câu 15. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Công thức của định luật Fara-đây là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 16. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg = 108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

A. 1,08 (mg).             B. 1,08 (g).

C. 0,54 (g).             D. 1,08 (kg).

Lời giải:

Chọn B

Áp dụng công thức định luật Fara-đây là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t = 965 (s), F = 96500 (g/mol.C)

Câu 17. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

A. 5 (g).              B. 10,5 (g).

C. 5,97 (g).             D. 11,94 (g).

Lời giải:

Chọn C

- Cường độ dòng điện trong mạch là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Áp dụng công thức định luật Fara-đây là

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

với I = 1 (A), A = 64, n = 2, t = 18000 (s), F = 96500(g/mol.C)

Câu 18. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:

A. tăng lên 2 lần.             B. giảm đi 2 lần.

C. tăng lên 4 lần.             D. giảm đi 4 lần.

Lời giải:

Chọn B

Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Điện trở của bình điện phân được tính theo công thức: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án , nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì điện trở của bình điện phân tăng lên 2 lần. Cường độ dòng điện qua bình điện phân giảm 2 lần.

Xét trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ giảm đi 2 lần.

Câu 19. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:

A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.

B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.

C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm.

D. Cả A và B đúng.

Lời giải:

Chọn A

Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.

B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.

C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.

D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.

Lời giải:

Chọn D

- Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.

- Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, chỉ khi nồng độ của dung dịch điện phân chưa bão hoà thì tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.

- Chỉ khi dung dịch điện phân chưa bão hoà thì số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.

- Bình điện phân có suất phản điện là những bình điện phân không xảy ra hiện tượng dương cực tan.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?

A. Dùng muối AgNO3.

B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.

C. Dùng anốt bằng bạc.

D. Dùng huy chương làm catốt.

Lời giải:

Chọn B

Muốn mạ một huy chương bạc người ta phải dùng dung dịch muối AgNO3, anôt làm bằng bạc, huy chương làm catốt.

Câu 22. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:

A. 8.10-3kg              B. 10,95 (g).

C. 12,35 (g).              D. 15,27 (g).

Lời giải:

Chọn B

Câu 23. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:

A. 105 (C).              B. 106 (C).

C. 5.106 (C).              D. 107 (C).

Lời giải:

Chọn B

Áp dụng công thức định luật Fara-đây là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Từ đó tính được q = 106(C).

Câu 24. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27oC. Công của dòng điện khi điện phân là:

A. 50,9.105 J              B. 0,509 MJ

C. 10,18.105 J              D. 1018 kJ

Lời giải:

Chọn B

Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

trong đó p = 1,3 (at) = 1,3. 1,0105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K.

- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

với A = 1, n = 1

- Áp dụng công thức tính công A = qU.

Từ các công thức trên ta tính được A = 0,509 (MJ)

Câu 25. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10-7kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C

A. 1,5 h             B. 1,3 h

C. 1,1 h              D. 1,0 h

Lời giải:

Chọn C

Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 26. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

A. I = 2,5 (μA).             B. I = 2,5 (mA).

C. I = 250 (A).             D. I = 2,5 (A).

Lời giải:

Chọn D

Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực được tính theo công thức:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

từ đó ta tính được I (lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng)

Câu 27. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:

A. 0,013 g              B. 0,13 g

C. 1,3 g              D. 13 g

Lời giải:

Chọn A

- Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 (V), r = 0,18 (Ω).

- Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 28. Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 25o C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:

A. 2600 (0C)              B. 3649 (0C)

C. 2644 (0K)              D. 2917 (0C)

Lời giải:

Chọn B

- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t1 = 25oC là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là t2 là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

- Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ R1 = R0(1+ αt1) và R2 = R0(1+ αt2)

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 29. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10 (V). Cho A = 108 và n = 1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:

A. 40,3g             B. 40,3 kg

C. 8,04 g              D. 8,04.10-2 kg

Lời giải:

Chọn A

- Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/R = 5 (A).

- Trong thời gian 2 (h) khối lượng đồng Ag bám vào catốt là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 30. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (oC), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:

A. 6420 (C).              B. 4010 (C).

C. 8020 (C).              D. 7842 (C).

Lời giải:

Chọn D.

Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

trong đó p = 1 (atm) = 1,0105 (Pa), V = 1 (lít) = 10-3 (m3), μ = 2 (g/mol), R = 8,31 (J/mol.K), T = 3000K.

- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

với A = 1, n = 1

Từ đó tính được q = 7842 (C)

Bài tập bổ sung

Câu 1: Đương lượng điện hóa của niken là k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 5 C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là

A. 6.10-3 g.

B. 6.10-4 g.

C. 1,5.10-3 g.

D. 1,5.10-4 g.

Câu 2: Đương lượng điện hóa của đồng là k = 3,3.10-7 kg/C. Muốn cho trên catốt của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình điện phân phải là

A. 5.103 C.

B. 5.104 C.

C. 5.105 C.

D. 5.106 C.

Câu 3: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là

A. 24 gam.

B. 12 gam.

C. 6 gam.

D. 48 gam.

Câu 4: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là

A. 4,32 mg.

B. 4,32 g.

C. 6,48 g.

D. 8,64 g.

Câu 5: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là

A. 6,7 A.

B. 3,35 A.

C. 24124 A.

D. 108 A.

Câu 6: Một bình điện phân chưa dung dịch AgNO3 có điện trở 2 Ω. Anốt của bình bằng bạc có đương lượng gam là 108. Nôi hai cực của bình điện phân với nguồn điện có suất điện động là 12 V và điện trở trong 2 Ω. Khối lượng bạc bám vào catốt của bình điện phân sau 16’5s là

A. 4,32 mg.

B. 3,24 g.

C. 2,43 g.

D. 3,42 g.

Câu 7: Hai bình điện phân (FeCl3/Fe và CuSO4/Cu) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Biết khối lượng mol của đồng và sắt là 64 và 56, hóa trị của đồng và sắt là 2 và 3. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó

A. 2,4 g.

B. 2,6 g.

C. 2,8 g.

D. 3,2 g.

Câu 8: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện có cường độ 0,5 A. Sau thời gian điện phân t, tổng khối lượng catôt của hai bình tăng lên 5,6 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc và 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Tính t?

A. 2h28’40s.

B. 7720’.

C. 2h8’40s.

D. 8720’.

Câu 9: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là

A. 1 h.

B. 2 h.

C. 3 h.

D. 4 h.

Câu 10: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là

A. 30 gam.

B. 35 gam.

C. 40 gam.

D. 45 gam.

Câu 11: Khi điện phân dung dịch Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị là n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là

A. 7,2 ngày và 53,6 MJ.

B. 6,2 ngày và 53,6 MJ.

C. 7,2 ngày và 54,6 MJ.

D. 6,2 ngày và 54,6 MJ.

Câu 12: Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp, trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catốt của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở các catốt lần lượt là m1 và m2. Chọn phương án đúng

A. q = 193 C.

B. m1 – m2 = 1,52 g.

C. 2m1 – m2 = 0,88g.

D. 3m1 – m2 = -0,24 g.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


dong-dien-trong-chat-dien-phan.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên