100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Với 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng (cơ bản - phần 3) chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3).

100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 71: Màu sắc các vật là do vật

Quảng cáo

A. hấp thụ ánh sáng chiếu vào.

B. phản xạ ánh sáng chiếu vào.

C. cho ánh sáng truyền qua.

D. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng khác.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Xem màu sắc các vật trong SGK.

Bài 72: Ánh sáng huỳnh quang là

A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.

- Thời gian phát quang nhỏ hơn 10-8 s.

Bài 73: Ánh sáng lân quang là

A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.

B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.

D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang cònkéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn. Thời gian phát quang lớn hơn 10-6 s.

Bài 74: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.

B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là phát quang.

C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.

D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất còn kéo dài một thời gian nào đó.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Mỗi vật phát quang cho một quang phổ riêng, phụ thuộc vào bản chất của chất phát quang.

Bài 75: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).

B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).

C. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ < λ

D. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ > λ

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Trong hiện tượng quang phát quang, ánh sáng phát quang có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích (λphát > λkích thích)

Bài 76: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Độ đơn sắc cao;

B. độ định hướng cao;

C. Cường độ lớn;

D. Công suất lớn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Tia laze là ánh sáng kết hợp; Tia laze rất đơn sắc; Chùm tia laze rất song song;

Chùm tia laze có năng lượng có thể nhỏ (công suất nhỏ) nhưng do thời gian mỗi xung và diện tích tập trung rất nhỏ nên mật độ công suất (hay cường độ) rất lớn I = P/S.

Quảng cáo

Bài 77: Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

A. Điện năng.     B. Cơ năng.     C. Nhiệt năng.     D. Quang năng.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Theo nguyên tắc tạo ra laze rubi.

Bài 78: . Hiệu suất của một laze

A. nhỏ hơn 1.     B. Bằng 1.     C. lớn hơn 1.     D. rất lớn so với 1.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Vì hoạt động Laze dựa vào sự phát xạ cảm ứng nên hiệu suất của nó rất lớn và lớn hơn 1.

Bài 79: Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.

B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.

C. Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống.

D. Sử dụng buồng cộng hưởng.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: Theo nguyên tắc hoạt động của laze rubi.

Bài 80: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Khoảng cách 2 gương trong laze có thể bằng

A. một số chẵn lần nửa bước sóng.

B. một số lẻ lần nửa bước sóng.

C. một số chẵn lần phần tư bước sóng.

D. một số lẻ lần phần tư bước sóng của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Để tạo ra cộng hưởng thì khoảng cách 2 gường phải khác lẻ lần phần từ bước song (điều kiện có biên độ dao động cực tiểu).

Quảng cáo

Bài 81: Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 0,1220μm.     B. 0,0913μm.     C. 0,0656μm.     D. 0,5672μm

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđrô là năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử để electron đang ở trạng thái cơ bản (quỹ đạo K) chuyển ra quỹ đạo xa hạt nhân nhất (ở vô cùng). Có hc/λ = E - E1 = 13,6 eV, từ đó tính được λ = 0,0913μm.

Bài 82: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 200KV. Coi động năng ban đầu của êlectrôn bằng không. Động năng của êlectrôn khi đến đối catốt là

A. 0,1MeV.     B. 0,15MeV.     C. 0,2MeV.     D. 0,25MeV.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: áp dụng định lí về động năng: Độ biến thiên động năng bằng công của điện trường.

A = UAK.e = ΔWđ = Wđ2 - Wđ1 = Wđ2 = Wđ. Từ đó tìm ra Wđ.

Bài 83: Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là

A. 75,5.10-12m.     B. 82,8.10-12m.     C. 75,5.10-10m.     D. 82,8.10-10m

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Bước sóng ngắn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: hc/λmin = |eUAK| , suy ra λmin = 82,8.10-12m.

Bài 84: Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là

A. 3,2.1018.     B. 3,2.1017.     C. 2,4.1018.     D. 2,4.1017.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là I = n.e với n là số electron đến đạp vào đối catôt trong 1s. Số êlectron đến đập vào đối catôt trong 1phút là (I/e).60 = 2,4.1017

Bài 85: Tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3.1018 Hz. Coi electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là

A. 11,7 kV.     B. 12,4 kV.     C. 13,4 kV.     D. 15,5 kV.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Tần số lớn nhất trong chùm tia X mà ống Rơnghen phát ra được tính theo công thức: hfmax = |eUAK| suy ra UAK = 12,4 kV.

Bài 86: : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn

A. Hiện tượng giải phòng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.

B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn.

C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.

D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang dẫn khi chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.

Bài 87: : Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?

A. Hiện tượng quang điện trong

B. Hiện tượng quang dẫn

C. Hiện tượng quang điện ngoài

D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Quang điện trở là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi, nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng quang điện trong

Bài 88: Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo

A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.

B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn.

C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo cò bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng.

D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở vỏ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra một phôtôn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì các nguyên từ không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng có bán kính hoàn toàn xác định.

Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra một photon có năng lượng bằng hiệu năng lượng của hai trạng thái dừng và ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp muốn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn phải hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng hiệu năng lượng của hai trạng thái dừng.

Bài 89: Dãy Lyman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo:

A. K     B. L     C. M     D. N

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Dãy Laiman: ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng (n > 1) về quĩ đạo K (m = 1) thì phát ra các vạch thuộc dãy Laiman: m = 1; n = 2, 3, 4…

Bài 90: Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của nguyên tử H

A. Dãy Lyman

B. Dãy Banme

C. Dãy Braket

D. Dãy Pasen

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Các vạch bức xạ của dãy Lyman thuộc vùng tử ngoại.

Bài 91: Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?

A. Vùng hồng ngoại

B. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại

C. Vùng tử ngoại

D. Vùng ánh sáng nhìn thấy

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Các bức xạ trong dãy có một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.

Bài 92: : Phát biểu nào sau đây là Đúng khi nói về quang phổ của nguyên tử H

A. Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ liên tục

A. Các vạch màu trong quang phổ có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

A. Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen không có ranh giới xác định

A. A, B, C đều sai

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Quang phổ của nguyên tử H là quang phổ vạch ⇒ A,B sai

Giữa các dãy Laiman, Banme, Pasen có ranh giới xác định ⇒ C sai

Bài 93: Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H

A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.

B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K

C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K

D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Bức xạ có bước sóng ngắn nhất λmin và dài nhất λmax thuộc dãy Banme:

hc/λBmin = E - E2 ; hc/λBmax = E3 - E2

Bài 94: Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và electrôn của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:

A. Hai vạch của dãy Ly man

B. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme

C. Hai vạch của dãy Ban me

D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Khi ngừng chiếu xạ nguyên tử Hidro phát xạ thứ cấp gồm 3 vạch

1 vạch dãy Ban me (M ⇒ L)

2 vạch dãy Lai-man (L ⇒ K hoặc M ⇒ K)

Bài 95: Công thoát của kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,5eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catốt thì các electron quang điện bật ra có động năng cực đại là 1,5eV. Bước sóng của bức xạ nói trên là

A. 0,31μm     B. 3,2μm     C. 0,49μm     D. 4,9μm

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có:

100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bước sóng của bức xạ nói trên là:

100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 96: Công cần thiết để tách một electron ra khỏi một kim loại làm catốt của một tế bào quang điện là 2,76eV. Nếu chiếu lên bề mặt catốt này một bức xạ mà phô tôn có năng lượng là 4,14eV thì dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế là

A. – 1,38V     B. – 1,83V     C. – 2,42V     D. – 2,24V

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:

Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh|

Dòng quang điện triệt tiêu khi đặt vào giữa anốt và catốt của tế bào quang điện một hiệu điện thế hãm Uh.

Ta có: 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Suy ra Uh = -1,38V

Bài 97: Với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,4μm thì các electron quang điện bị hãm lại hoàn toàn khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế - 1,19V. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện nói trên có giới hạn quang điện là

A. 0,64μm     B. 0,72μm     C. 0,54μm     D. 6,4μm

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:

Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh| = hc/λ0 + e|Uh|

Suy ra: 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 98: : Năng lượng cần thiết để iôn hoá nguyên tử kim loại là 2,2eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là

A. 0,49 μm     B. 0,56 μm     C. 0,65 μm     D. 0,9 μm

Lời giải:

Đáp án: B

HD Giải: Kim loại này có giới hạn quang điện là:

100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Bài 99: Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42μm. Trị số của hiệu điện thế hãm:

A. –1V     B. –0,2V     C. –0,4V     D. –0,857V

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh ta có: hc/λ =A + e|Uh| = hc/λ0 + e|Uh|

Suy ra: 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

Vậy Uh = -0,857V

Bài 100: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là

A. 3,28.105 m/s.     B. 4,67.105 m/s.     C. 5,45.105 m/s.     D. 6,33.105 m/s.

Lời giải:

Đáp án:

HD Giải: Áp dụng phương trình Anh-xtanh

Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:

100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 3)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

luong-tu-anh-sang.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên