Nhiệt nóng chảy riêng lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 12)
Tài liệu Nhiệt nóng chảy riêng lớp 12 trong Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 12.
Nhiệt nóng chảy riêng lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 12)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I – Tóm tắt lý thuyết
1. Công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt khi vật đang nóng chảy
Công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ: Trong đó: Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật (J); m là khối lượng của vật (kg); λ: gọi là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật đơn vị là J/kg. |
2. Nhiệt nóng chảy riêng
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là:
3. Thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng
a. Mục đích thí nghiệm
Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
b. Dụng cụ thí nghiệm
- Biến thế nguồn (1). - Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2). - Nhiệt kế điện từ hoặc cảm biến điện từ hoặc cảm biến nhiệt độ có thang đo từ -200C đến 1100C và độ phân giải (3). - Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4). - Cân điện tử (5) (hoặc bình đong). - Các dây nối. |
c. Tiến hành thí nghiệm
THÍ NGHIỆM ĐO NHIỆT NÓNG CHẢY CỦA NƯỚC |
|
Bước 1. |
- Cho các viên nước đá hoặc một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ dây điên trở chìm trong nước đá Xác định khối lượng hỗn hợp nước đá trong bình. |
Bước 2. |
- Cắm đầu đo cûa nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. |
Bước 3. |
- Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. |
Bước 4. |
- Bật nguồn điện. |
Bước 5. |
- Khuấy liên tục nước đá, cứ sau mỗi khoảng thời gian 2 phút lại đọc số đo thời gian trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi kết quả vào vở theo mẫu tương tự Bảng 5.2. |
Bước 6. |
- Tắt nguồn điện. |
d. Kết quả thí nghiệm
Thời gian T (s) |
Nhiệt độ (t0C) |
Công suất |
0 |
|
|
120 |
|
|
240 |
|
|
360 |
|
|
480 |
|
|
600 |
|
|
720 |
|
|
840 |
|
|
960 |
|
|
- Vẽ đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian.
- Tính công suất trung bình của dòng điện qua điện trở nhiệt trong nhiệt lượng kế.
- Tính nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo công thức:
Trong đó là nhiệt lượng do dòng điện qua điện trở nhiệt toả ra trong thời gian
và m là khối lượng nước đá.
- Xác định sai số của phép đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá.
- So sánh giá trị nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được với giá trị ở Bảng 5.1 và giải thích nguyên nhân gây ra sự sai khác (nếu có)
II – Bài tập luyện tập
1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu 1: Vật (chất) nào dưới đây không có nhiệt độ nóng chảy xác định?
A. Miếng nhựa thông |
B. Hạt đường |
C. Viên kim cưong |
D. Đá thạch anh |
Câu 2: Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là
A. J/s
B. J/ kg.độ
C. J/ kg
D. kg/J
Câu 3: Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho vật có khối lượng m để làm vật nóng chảy hoàn toàn vật ở nhiệt độ nóng chảy mà không thay đổi nhiệt độ của vật. Thì nhiệt nóng chảy riêng l của chất đó được tính theo công thức
A. l = Q.m
B. l = Q + m
C. l = Q – m
D. l = Q/m
Câu 4: Không thể kết luận gì về nhiệt nóng chảy riêng của chất nào dưới đây?
A. Miếng nhựa đường (hắc ín) |
B. Muối ăn |
C. Viên kim cương |
D. Khối thạch anh |
Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy riêng của vật rắn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ của vật rắn và áp suất ngoài.
B. Phụ thuộc bản chất của vật rắn
C. Phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của vật rắn
D. Phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của vật rắn, đồng thời phụ thuộc áp suất ngoài
Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là
A. nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn
B. nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy
C. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn.
D. là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Câu 7: Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500g nước đá ở 0°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105J/kg
A. Q = 7.107 J
B. Q = 167k J
C. Q = 167J
D. Q = 167.106J
Câu 8: Để giải thích hiện tượng tách kim loại bằng nóng chảy người ta dùng khái niệm về đại lượng nào ?
A. Nhiệt dung riêng
B. Nhiệt lượng
C. Nhiệt nóng chảy riêng
D. Nhiệt hoá hơi riêng
Câu 9: Cho bảng số liệu sau :
Chất |
Nước |
Sắt |
Đồng |
Chì |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
0 |
1535 |
1084 |
327 |
Nhiệt nóng chảy riêng (J/kg) |
3,34.105 |
2,77.105 |
1,80.105 |
0,25.105 |
Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Cần nhiệt lượng 3,34.105 J để làm nóng chảy nước đá.
B. Sắt có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất nên nhiệt nóng chảy riêng của nó lớn nhất.
C. Cần nhiệt lượng 1,8.105 J để làm nóng chảy 1kg đồng
D. Cần nhiệt lượng 0,25.105 J để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chì ở 327oC
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Vật Lí lớp 12 các chủ đề hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều