Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 14 có đáp án năm 2022-2023
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 14 có đáp án năm 2022-2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 14 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 14: Định luật về công
Bài 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi
Lời giải:
Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công.
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Lời giải:
Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 3: Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các loại máy cơ đơn giản thường gặp là:
- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 4: Chọn đáp án đúng nhất: Máy cơ đơn giản là:
A. Ròng rọc
B. Đòn bẩy
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Tất cả các đáp án trên
Lời giải:
Các loại máy cơ đơn giản thường gặp là:
- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 5: Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:
Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng
Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng
So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Công thực hiện cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần
B. Công thực hiện cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn
D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Lời giải:
Ta có: Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Ở các cách:
+ Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực
+ Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi
Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Đáp án cần chọn là: D
Bài 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công
Lời giải:
Ta có:
- Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
=> A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công
Đáp án cần chọn là: A
Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2m.
Bài 7: So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong 2 trường hợp?
A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau
C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần
D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần
Lời giải:
Công của lực kéo trong 2 trường hợp trên bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1 m theo phương thẳng đứng
Đáp án cần chọn là: B
Bài 8: Trong trường hợp nào người ta kéo một lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
A. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần
B. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
C. Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
D. Trường hợp thứ hai lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần
Lời giải:
Ta có:
+ Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi
- Đường đi của thùng thứ nhất là s1 = 4m
- Đường đi của thùng thứ hai là s2 = 2m
+ Lại có, công: A = Fs
Công tỉ lệ thuận với lực và quãng đường đi được
+ Công sử dụng trong hai trường hợp là như nhau
s2 nhỏ hơn s1 hai lần => lực F2 lớn hơn lực F1 hai lần
Hay: Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 2 lần
Đáp án cần chọn là: B
Bài 9: Trong trường hợp thứ nhất công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô là bao nhiêu?
A. A = 400J
B. A = 500J
C. A = 450J
D. A=550J
Lời giải:
Ta có: Công của lực kéo trong 2 trường hợp trên bằng nhau vì các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công nên chúng đều bằng công để đưa vật lên cao 1 m theo phương thẳng đứng
Công để đưa vật lên cao 1m1m theo phương thẳng đứng là:
A = P.h = 500.1 = 500J
Đáp án cần chọn là: B
Bài 10: Để đưa vật có trọng lượng P = 500N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?
A. F = 210N; h = 8m; A = 1680J
B. F = 420N; h = 4m; A = 2000J
C. F = 210N; h = 4m; A = 16800J
D. F = 250N; h = 4m; A = 2000J
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi
Ta suy ra:
- Lực kéo của vật :
- Gọi h là độ cao nâng vật lên, s = 8m, ta có:
+ Công nâng vật lên là: A = Fs = Ph = 500.4 = 2000J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 11: Để đưa vật có trọng lượng P = 650N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 10m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?
A. F = 650N; h = 10m; A = 6500J
B. F = 650N; h = 5m; A = 3250J
C. F = 325N; h = 10m; A = 3250J
D. F = 325N; h = 5m; A = 1625J
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi
Ta suy ra:
- Lực kéo của vật :
- Gọi h là độ cao nâng vật lên, s = 10m, ta có:
+ Công nâng vật lên là: A = Fs = Ph = 325.5 = 1625N
Đáp án cần chọn là: D
Bài 12: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?
A. H = 81,33%
B. H = 83,33%
C. H = 71,43%
D. H = 77,33%
Lời giải:
Ta có:
+ Trọng lực của vật: P = 10m = 10.50 = 500N
+ Theo định luật công cơ học,
Để nâng vật lên cao h = 2m, ta phải thực hiện một công: A = Ph = 500.2 = 1000J
- Do không có ma sát nên ta thực hiện một lực kéo 125N vậy chiều dài mặt phẳng nghiêng là:
- Công thực tế là:
Atp = 175.8 = 1400J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
Đáp án cần chọn là: C
Bài 13: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 75kg lên cao 1,5m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 112,5N. Thực tế có ma sát và lực kéo là 165N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng ở trên là bao nhiêu?
A. H = 81,33%
B. H = 68,18%
C. H = 71,43%
D. H = 77,33%
Lời giải:
Ta có:
+ Trọng lực của vật: P = 10m = 10.75 = 750N
+ Theo định luật công cơ học,
Để nâng vật lên cao h = 1,5m, ta phải thực hiện một công:
A = Ph = 750.1,5 = 1125J
- Do không có ma sát nên ta thực hiện một lực kéo 112,5N vậy chiều dài mặt phẳng nghiêng là:
- Công thực tế là:
Atp = 165.10 = 1650J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
A. A=3800J
B. A=4200J
C. A=4000J
D. Một giá trị khác
Lời giải:
Ta có:
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.37,5 = 375N
+ Công có ích để nâng vật: A = Ph = 375.5 = 1875J
+ Công của lực ma sát: Ams = Fms.s = 20.40 = 800J
Công người đó sinh ra là: Atp = A + Ams = 1875 + 800 = 2675(J)
Đáp án cần chọn là: D
Bài 15: Một người đi xe đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N và cả người cùng xe có khối lượng 60kg.
A. A = 3800J
B. A = 4200J
C. A = 4000J
D. Một giá trị khác
Lời giải:
Ta có:
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.60 = 600N
+ Công có ích để nâng vật: A = Ph = 600.5 = 3000J
+ Công của lực ma sát: Ams = Fms.s = 20.40 = 800J
Công người đó sinh ra là: Atp = A + Ams = 3000 + 800 = 3800(J)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 16: Người ta dùng một lực 350N kéo một vật 65kg lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 3,5m, cao 0,8m. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau:
A. H = 22,86%
B. H = 42,45%
C. H = 32,86%
D. H = 52,86%
Lời giải:
Ta có:
- Chiều dài mặt phẳng nghiêng: l = 3,5m
- Chiều cao của mặt phẳng nghiêng: h = 0,8m
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.65 = 650N
+ Công có ích là: Aich = P.h = 650.0,8 = 520J
+ Công của của lực kéo: A = F.l = 350.3,5 = 1225J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17: Người ta dùng một lực 325N kéo một vật 75kg lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 5m, cao 1,5m. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau
A. H = 69,2%
B. H = 42,5%
C. H = 32,86%
D. H = 52,86%
Lời giải:
Ta có:
- Chiều dài mặt phẳng nghiêng: l = 5m
- Chiều cao của mặt phẳng nghiêng: h = 1,5m
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.75 = 750N
+ Công có ích là: Aich = P.h = 750.1,5 = 1125J
+ Công của của lực kéo: A = F.l = 325.5 = 1625J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 18: Người ta dùng một lực 400N kéo một vật 75kg lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 3,5m, cao 0,8m. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng có thể nhận giá trị nào sau:
A. H = 32,86%
B. H = 42,86%
C. H = 22,86%
D. H = 52,86%
Lời giải:
Ta có:
- Chiều dài mặt phẳng nghiêng: l = 3,5m
- Chiều cao của mặt phẳng nghiêng: h = 0,8m
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.75 = 750N
+ Công có ích là: Aich = P.h = 750.0,8 = 600J
+ Công của của lực kéo: A = F.l = 400.3,5 = 1400J
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
Đáp án cần chọn là: B
Bài 19: Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu?
A. A = 3400J
B. A = 2800J
C. A = 3200J
D. A = 3000J
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dụng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi
Độ cao cần đưa vật lên là h = 10m => quãng đường di chuyển qua ròng rọc:
s = 2h = 2.10 = 20m
+ Công người đó thực hiện là: A = Ph = Fs = 150.20 = 3000J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 20: Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 7m với lực kéo 160N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu?
A. A = 3240J
B. A = 2800J
C. A = 3200J
D. A = 2240J
Lời giải:
Ta có:
+ Khi dụng ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi
Độ cao cần đưa vật lên là h = 7m => quãng đường di chuyển qua ròng rọc:
s = 2h = 2.7 = 14m
+ Công người đó thực hiện là: A = Ph = Fs = 160.14 = 2240J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 21: Người ta kéo vật có khối lượng m = 45kg lên mặt phẳng nghiêng dài 16m, cao 1,5m. Lực cản do ma sát là FC = 24N. Coi vật chuyển động đều. Công của người kéo có thể nhận giá trị nào sau:
A. A = 1590J
B. A = 15900J
C. A = 10590J
D. Một giá trị khác
Lời giải:
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.45 = 450N
+ Công của trọng lực: A1 = P.h = 450.1,5 = 675J
+ Công cản của lực ma sát là: A2 = F.s = 24.16 = 384J
Công của người kéo: A = A1 + A2 = 675 + 384 = 1059J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 22: Người ta kéo đều một vật có khối lượng m = 75kg lên mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 1,5m. Lực cản do ma sát là FC = 20N. Công của người kéo thực hiện là:
A. A = 1325J
B. A = 1225J
C. A = 1500J
D. Một giá trị khác
Lời giải:
+ Trọng lượng của vật: P = 10m = 10.75 = 750N
+ Công của trọng lực: A1 = P.h = 750.1,5 = 1125J
+ Công cản của lực ma sát là: A2 = F.s = 20.10 = 200J
Công của người kéo: A = A1 + A2 = 1125 + 200 = 1325J
Đáp án cần chọn là: A
Bài 23: Dùng hệ thống gồm 3 ròng rọc động và 3 ròng rọc cố định để kéo vật lên thì cho ta lợi bao nhiêu lần về lực?
A. Lợi 8 lần về lực
B. Lợi 4 lần về lực
C. Lợi 6 lần về lực
D. Lợi 2 lần về lực
Lời giải:
Dùng hệ thống 3 ròng rọc động khi kéo vật lên cho ta lợi 3.2 = 6 lần về lực
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24: Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Lời giải:
Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 25: Đưa một vật nặng có trọng lượng P lên cùng độ cao h bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?
A. Công ở cách hai lớn hơn vì đường đi dài hơn.
B. Công ở cách hai nhỏ hơn vì lực kéo nhỏ hơn.
C. Công ở hai cách bằng nhau và bằng P.h.
D. Công ở hai cách bằng nhau và lớn hơn P.h.
Lời giải:
Công ở hai cách bằng nhau và bằng P.h.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 15 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 16 - 17 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 19 - 20 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 22 - 23 có đáp án năm 2022-2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều