Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 27 có đáp án năm 2022-2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 27 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt
Bài 1: Kéo con lắc lệnh khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí B động năng tăng dần, thế năng giảm dần
B. Con lắc chuyển động từ B đến C, thế năng tăng dần, động năng giảm dần
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí B
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí C
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Khi bỏ qua ma sát của không khí thì cơ năng của vật được bảo toàn nghĩa là cơ năng tại C bằng cơ năng tại B
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2: Kéo con lắc lệnh khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động. Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Con lắc chuyển động từ B về đến vị trí C động năng tăng dần, thế năng giảm dần
B. Con lắc chuyển động từ A đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần
C. Cơ năng của con lắc ở vị trí C nhỏ hơn ở vị trí B
D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí C
Lời giải:
A – sai vì: Con lắc chuyển động từ B về đến vị trí C động năng giảm dần, thế năng tăng dần
B – sai vì: Con lắc chuyển động từ A đến B, thế năng giảm dần, động năng tăng dần
C – sai vì: Khi bỏ qua ma sát của không khí thì cơ năng của vật được bảo toàn nghĩa là cơ năng tại C bằng cơ năng tại B
D – đúng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3: Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp xúc tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
A. 50J
B. 100J
C. 200J
D. 600J
Lời giải:
Gọi Wd,Wt,W lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật
C – là vị trí có động năng bằng thế năng
Theo đề bài, ta có:
+ Tại B:
+ Tại C:
Lại có:
Thế vào (1), ta suy ra: WtB = 2.200 = 400J
Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, ta có:
Cơ năng của vật tại B: WB = WdB + WtB = 200 + 400 = 600J
Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng)
WtA = WB = 600J
Đáp án cần chọn là: D
Bài 4: Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/3 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp xúc tăng thêm một lượng là 60J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
A. 50J
B. 100J
C. 240J
D. 600J
Lời giải:
Gọi Wd,Wt,W lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật
C – là vị trí có động năng bằng thế năng
Theo đề bài, ta có:
+ Tại B:
+ Tại C:
Lại có:
Thế vào (1), ta suy ra: WtB = 3.60 = 180J
Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, ta có:
Cơ năng của vật tại B: WB = WdB + WtB = 60 + 180 = 240J
Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng)
WtA = WB = 240J
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Cơ năng, nhiệt năng
A. Chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác
B. Chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
D. Cả A, B và C sai
Lời giải:
Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 6: Chọn phát biểu đúng:
A. Cơ năng, nhiệt năng chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác
B. Cơ năng, nhiệt năng chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
C. Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
D. Cả A, B và C sai
Lời giải:
Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 7: Chọn phát biểu đúng:
A. Các dạng của cơ năng gồm: động năng và thế năng
B. Động năng và thế năng không thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
C. Cơ năng và nhiệt năng chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác
D. Cơ năng và nhiệt năng chỉ có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
Lời giải:
Ta có:
- Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.
- Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Ta suy ra:
A – đúng
B, C, D – sai
Đáp án cần chọn là: A
Bài 8: Chọn phát biểu không đúng.
A. Các dạng của cơ năng gồm: động năng và thế năng
B. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
C. Cơ năng và nhiệt năng chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác
D. Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
Lời giải:
Ta có:
- Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.
- Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Ta suy ra:
A, B, D – đúng
C – sai
Đáp án cần chọn là: C
Bài 9: Phát biểu nào sau đây đúng với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
A. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ có thể truyền từ vật này sang vật khác
B. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
C. Năng lượng có thể tự sinh ra và tự mất đi; nó truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
D. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
Lời giải:
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác”.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 10: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với sự bảo toàn năng lượng?
A. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng của vật không thể tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên mất đi.
C. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác.
D. Sau khi một hiện tượng xảy ra, tổng năng lượng có trước và tổng năng lượng sau khi hiện tượng xảy ra luôn bằng nhau.
Lời giải:
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác”.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 11: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng?
A. Động năng có thể chuyến hóa thành cơ năng
B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng
Lời giải:
Phương án C là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng:
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
Đáp án cần chọn là: C
Bài 12: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng?
A. Thế năng có thể chuyến hóa thành cơ năng
B. Động năng không thể chuyển hóa thành cơ năng
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng
Lời giải:
Phương án C là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng:
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
Đáp án cần chọn là: C
Bài 13: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hoá như thế nào?
A. Động năng chuyển hóa thành thế năng
B. Thế năng chuyển hóa thành động năng
C. Không có sự chuyển hóa nào
D. Động năng và thế năng đều tăng
Lời giải:
Ta có:
+ Ban đầu vật ở độ cao h so với mặt đất => vật có thế năng hấp dẫn
+ Khi thả vật, vật chuyển động rơi => có động năng
+ Độ cao của vật so với mặt đất giảm dần => thế năng giảm dần
Ta suy ra:
Khi thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất, trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa từ thế năng thành động năng.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 14: Một vật được ném từ thấp lên cao thì
A. thế năng biến đổi dần thành động năng.
B. động năng biến đổi dần thành thế năng.
C. cơ năng của vật biến thành toàn bộ nhiệt năng.
D. động năng biến đổi thành nhiệt năng.
Lời giải:
Ta có:
+ Ban đầu vật được ném lên, truyền vận tốc => vật có thế động năng.
+ Khi vật chuyển động, có độ cao so với mặt đất => có thế năng
+ Độ cao của vật so với mặt đất tăng dần => thế năng tăng dần
Ta suy ra:
Khi một vật được ném từ thấp lên cao, trong quá trình ném cơ năng đã chuyển hóa từ động năng thành thế năng.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 15: Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm
B. Động năng và thế năng đều tăng
C. Động năng và thế năng đều giảm
D. Động năng giảm, thế năng tăng
Lời giải:
Trong thời gian nảy lên của quả bóng thì thế năng của quả bóng tăng và động năng của quả bóng giảm
Đáp án cần chọn là: D
Bài 16: Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thờig gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
A. Động năng tăng, thế năng giảm
B. Động năng và thế năng đều tăng
C. Động năng và thế năng đều giảm
D. Động năng giảm, thế năng tăng
Lời giải:
Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hoá thế năng thành động năng?
A. Mũi tên được bắn đi từ cung
B. Nước trên đập cao chảy xuống
C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Lời giải:
Cả 3 trường hợp trên đều có sự chuyển hóa thế năng thành động năng, cụ thể:
A – Thế năng đàn hồi => động năng
B, C – Thế năng hấp dẫn => động năng
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hoá thế năng thành động năng?
A. Ô tô chuyển động lên dốc.
B. Ném hòn sỏi lên cao
C. Hòn sỏi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Lời giải:
A, B – động năng => thế năng
C – Thế năng => động năng
Đáp án cần chọn là: C
Bài 19: Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Động năng của vật tại A lớn nhất
B. Động năng của vật tại A bằng thế năng của vật tại B
C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất
D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại C
Lời giải:
Ta có:
+ Thế năng của vật tại B là lớn nhất
+ Động năng của vật tại C là lớn nhất
+ Động năng của vật tại C bằng thế năng của vật tại B (nếu bỏ qua ma sát của vật so với không khí và mặt đất khi chạm đất)
=> Phương án C – đúng
Đáp án cần chọn là: C
Bài 20: Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Động năng của vật tại C lớn nhất
B. Động năng của vật tại C bằng thế năng của vật tại B
C. Thế năng của vật ở tại B là lớn nhất
D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại D
Lời giải:
Ta có:
+ Thế năng của vật tại B là lớn nhất
+ Động năng của vật tại C là lớn nhất
+ Động năng của vật tại C bằng thế năng của vật tại B (nếu bỏ qua ma sát của vật so với không khí và mặt đất khi chạm đất)
+ Cơ năng tại A bằng cơ năng tại C
=> Phương án A, B, C – đúng
Phương án D – sai
Đáp án cần chọn là: D
Bài 21: Khi phanh xe đạp, hai mà phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hoá năng lượng:
A. công thực hiện làm nhiệt năng của xa giảm.
B. công thực hiện làm thế năng của xe tăng.
C. công thực hiện làm thế năng của xe tăng.
D. công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Lời giải:
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 22: Một đoàn tàu khi vào ga, người lái tàu phanh lại làm cho tàu chuyển động rồi dừng hẳn. Năng lượng đã chuyển hoá như thế nào? Chọn đáp án đúng nhất
A. Sự thực hiện công làm giảm nhiệt năng của tàu.
B. Sự thực hiện công làm tăng động năng của tàu.
C. Sự thực hiện công làm giảm thế năng của tàu.
D. Sự thực hiện công làm giảm động năng của tàu.
Lời giải:
Một đoàn tàu khi vào ga, người lái tàu phanh lại làm cho tàu chuyển động rồi dừng hẳn. Năng lượng đã chuyển hóa năng lượng công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 28 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 1 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 2 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 3 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 4 có đáp án năm 2022-2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều