Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)



Bài viết Bài tập định luật ôm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập định luật ôm.

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 1 : Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Lời giải:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Đáp án: C

Bài 2 : Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Lời giải:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 3 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Lời giải:

Ta có:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án: D

Bài 4 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ

C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ

D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Lời giải:

Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Đáp án: A

Bài 5 : : Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Lời giải:

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Đáp án: D

Bài 6 : Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

A. 1,5A

B. 2A

C. 3A

D. 1A

Lời giải:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 7 : Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Lời giải:

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Đáp án: A

Bài 8 : Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Lời giải:

Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện

Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết) chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học

Đáp án: C

Bài 9 : Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Lời giải:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 10 : : Cường độ dòng điện chạy qua điện trở ( Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết) ) là (0,6A ). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

A. 3,6V

B. 36V

C. 0,1V

D. 10V

Lời giải:

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Đáp án: A

Bài 11 : Mắc một dây dẫn có điện trở ( Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết) ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:

A. 36A

B. 4A

C. 2,5A

D. 0,25A

Lời giải:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Đáp án: D

Bài 12 : Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Lời giải:

Ta có: Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết) ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Đáp án: B

Bài 13 : Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:

A. 3A

B. 1A

C. 0,5A

D. 0,25A

Lời giải:

+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)

Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A

=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,5

lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên

1,5 → I2 = 1,5.I1 = 1,5.2 = 3A

+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 14 : Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Lời giải:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 15 : : Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

A. 0,2A

B. 0,5A

C. 0,9A

D. 0,6A

Lời giải:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài 16 : Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Điện trở R1; R2 có giá trị là:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Lời giải:

+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Bài tập tự luyện

Bài 1: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Trong đó R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω. Hiệu điện thế UAB = 28V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.

Bài 3: Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3 R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω, R2 = 15Ω, R3 = 10Ω. Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

Bài 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

Bài 6: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 122Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.

Bài 7: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Tính điện trở R1 và R2.

Bài 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω . Hãy chọn và mắc thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 32,5V thì dòng điện qua mạch là 2,5A.

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB, các điện trở R1, R2, R3, R4, R5. Chứng minh cường độ dòng điện chạy qua R5 bằng 0.

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch UAB = 24V, điện trở R1 = 20 Ω. Khóa K đóng.

Bài tập định luật ôm (cực hay, chi tiết)

a, Tính cường độ dòng điện I1 qua R1.

b, Giữa nguyên hiệu điện thế UAB = 24V. Thay điện trở R1 bằng điện trở R2. Khi đó ampe kế chỉ giá trị I2 = 0,5 I1 . Tính điện trở R2.

Bài 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên