Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Với giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Lịch Sử và Địa Lí 5.
- Bài tập 1 trang 81 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 2 trang 81 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 3 trang 82 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 4 trang 82 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 5 trang 83 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 6 trang 84 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 7 trang 84 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 8 trang 85 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 9 trang 85 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 10 trang 85 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 11 trang 86 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Bài tập 12 trang 87 VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
Giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Bài tập 1 trang 81 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Dựa vào hình 1 (trang 94 SGK), hãy kể tên và xác định trên lược đồ vị trí của các châu lục và đại dương trên thế giới.
- Các châu lục: ……………………………………………………………………………………………
- Các đại dương: ………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
- Các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương.
Bài tập 2 trang 81 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Dựa vào bảng 1 (trang 93 SGK), hãy sắp xếp diện tích các châu lục theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
STT |
Châu lục |
Diện tích (triệu km2) |
1 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
2 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
3 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
4 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
5 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
6 |
…………………………………………... |
…………………………………………... |
Lời giải:
STT |
Châu lục |
Diện tích (triệu km2) |
1 |
Châu Á |
44,4 |
2 |
Châu Mỹ |
42 |
3 |
Châu Phi |
30,3 |
4 |
Châu Nam Cực |
14 |
5 |
Châu Âu |
10,3 |
6 |
Châu Đại Dương |
8,5 |
Bài tập 3 trang 82 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: So sánh đặc điểm tự nhiên của châu Á và châu Âu bằng cách hoàn thành bảng dưới đây.
Đặc điểm |
Châu Á |
Châu Âu |
Địa hình |
….......................................................... |
….......................................................... |
Khí hậu |
….......................................................... |
….......................................................... |
Sông, hồ |
….......................................................... |
….......................................................... |
Cảnh quan thiên nhiên |
.....................................................…............ |
…..........................................................… |
Lời giải:
Đặc điểm |
Châu Á |
Châu Âu |
Địa hình |
- Đa dạng bao gồm núi, cao nguyên và các đồng bằng châu thổ rộng lớn. |
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích và kéo dài từ tây sang đông, đồi núi chiếm 1/3 diện tích và tập trung ở phía nam. |
Khí hậu |
- Có đủ các khí hậu (xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới). |
- Khí hậu ôn đới. |
Sông, hồ |
- Có nhiều hệ thống sông và hồ lớn. |
- Có nhiều sông nhưng chủ yếu là sông nhỏ. |
Cảnh quan thiên nhiên |
- Thiên nhiên phân hoá đa dạng. |
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa và vị trí gần hay xa biển. |
Bài tập 4 trang 82 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.
4.1. Đặc điểm nào dưới đây là đúng về địa hình châu Phi?
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình châu lục khá cao, chủ yếu có các sơn nguyên xen với bồn địa thấp.
D. Địa hình cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Địa hình châu Phi khá cao, độ cao trung bình 750m, chủ yếu có các sơn nguyên xen với bồn địa thấp.
4.2. Khí hậu châu Phi có đặc điểm:
A. khô, nóng bậc nhất thế giới.
B. phân hoá sâu sắc theo độ cao.
C. gồm đầy đủ các đới khí hậu.
D. nóng và ẩm quanh năm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khí hậu châu Phi có đặc điểm khô, nóng bậc nhất thế giới.
4.3. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về thiên nhiên châu Phi?
A. Rừng rậm chiếm phần lớn diện tích.
B. Có rừng dừa bao phủ.
C. Rừng ngập mặn rất phát triển.
D. Có các hoang mạc rộng lớn và rất khô hạn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thiên nhiên châu Phi phần lớn là các hoang mạc rộng lớn và rất khô hạn.
4.4. Châu Phi có mạng lưới sông ngòi
A. trải đều trên toàn châu lục.
B. dày đặc và phân bố không đều.
C. thưa thớt và phân bố không đều.
D. khá dày với nhiều hệ thống sông lớn nhất thế giới.
Bài tập 5 trang 83 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hoàn thành sơ đồ sau về đặc điểm tự nhiên của châu Mỹ.
Lời giải:
- Các bộ phận: lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ.
- Địa hình: Chia làm 3 khu vực rõ rệt: phía tây là các dãy núi cao, ở giữa là các đồng bằng và phía đông là các dãy núi, cao nguyên thấp.
- Khí hậu: Phân theo chiều bắc – nam, đông – tây và theo độ cao.
- Thiên nhiên: Đa dạng.
- Sông, hồ: Hệ thống sông, hồ dày đặc với một số sông lớn như Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn,… Hồ lớn như hồ Thượng, hồ Gấu Lớn,…
Bài tập 6 trang 84 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hãy điền thông tin vào chỗ trống (…) cho phù hợp về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
Châu Đại Dương bao gồm lục địa (1)… và các (2)…, (3)… ở trung tâm Thái Bình Dương.
Lục địa (4)… bao gồm vùng núi phía (5)…; vùng đồng bằng, bồn địa ở (6)… và vùng cao nguyên phía (7)… .
Khí hậu của lục địa (8)…, phần lớn diện tích là (9)… và (10)… . Tài nguyên sinh vật độc đáo do cách biệt với phần còn lại của thế giới.
Phần lớn các (11)… và (12)… của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, rừng (13)… và rừng (14)… bao phủ.
Lời giải:
(1) Ô-xtrây-li-a.
(2) đảo.
(3) quần đảo.
(4) Ô-xtrây-li-a.
(5) đông.
(6) trung tâm.
(7) tây.
(8) khô hạn.
(9) hoang mạc.
(10) xa van.
(11) đảo.
(12) quần đảo.
(13) rậm.
(14) dừa.
Bài tập 7 trang 84 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về sông, hồ ở các châu lục.
Lời giải:
Bài tập 8 trang 85 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Đánh dấu x vào ô ☐ trước ý đúng.
☐ Châu Nam Cực được bao phủ bởi một lớp băng dày.
☐ Thực vật ở châu Nam Cực rất phong phú.
☐ Châu Nam Cực là một cao nguyên cao.
☐ Châu Nam Cực có khí hậu lạnh và ẩm nhất thế giới.
☐ Động vật ở châu Nam Cực là chim cánh cụt, hải cẩu...
Lời giải:
☒ Châu Nam Cực được bao phủ bởi một lớp băng dày.
☐ Thực vật ở châu Nam Cực rất phong phú.
☒ Châu Nam Cực là một cao nguyên cao.
☐ Châu Nam Cực có khí hậu lạnh và ẩm nhất thế giới.
☒ Động vật ở châu Nam Cực là chim cánh cụt, hải cẩu...
Bài tập 9 trang 85 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Dựa vào bảng 2 (trang 97 SGK), hãy sắp xếp diện tích các đại dương theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
STT |
Đại dương |
Diện tích (triệu km2) |
1 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
2 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
3 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
4 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
5 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
Lời giải:
STT |
Đại dương |
Diện tích (triệu km2) |
1 |
Thái Bình Dương |
165,3 |
2 |
Đại Tây Dương |
106,4 |
3 |
Ấn Độ Dương |
70,6 |
4 |
Nam Đại Dương |
22 |
5 |
Bắc Băng Dương |
14,1 |
Bài tập 10 trang 85 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Dựa vào bảng 2 (trang 97 SGK), hãy sắp xếp các đại dương theo thứ tự độ sâu tăng dần.
STT |
Đại dương |
Độ sâu trung bình (m) |
1 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
2 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
3 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
4 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
5 |
………………………………………… |
…………………………………………... |
Lời giải:
STT |
Đại dương |
Diện tích (triệu km2) |
1 |
Thái Bình Dương |
4 280 |
2 |
Ấn Độ Dương |
3 741 |
3 |
Đại Tây Dương |
3 338 |
4 |
Nam Đại Dương |
3 270 |
5 |
Bắc Băng Dương |
987 |
Bài tập 11 trang 86 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Châu lục, đại dương nào có diện tích lớn nhất trên thế giới?
b) Châu lục, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên thế giới?
c) Châu lục nào lạnh và khô nhất thế giới?
d) Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục nào?
e) Đỉnh núi cao nhất thế giới nằm ở châu lục nào?
g) Rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới tên là gì và nằm ở châu lục nào?
h) Châu lục nào được phát hiện muộn nhất?
i) Đại dương nào có độ sâu trung bình lớn nhất thế giới?
k) Đại dương nào có độ sâu trung bình nhỏ nhất thế giới?
Lời giải:
a) Châu Á, Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất trên thế giới.
b) Châu Đại Dương, Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất trên thế giới.
c) Châu Nam Cực lạnh và khô nhất thế giới.
d) Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục Phi.
e) Đỉnh núi Everest, đỉnh núi cao nhất thế giới, nằm ở châu Á.
g) Rừng nhiệt đới Amazon rộng nhất thế giới, nằm ở châu Nam Mỹ.
h) Châu Nam Cực là châu lục được phát hiện muộn nhất, vào đầu thế kỷ 19.
i) Thái Bình Dương có độ sâu trung bình lớn nhất thế giới.
k) Bắc Băng Dương có độ sâu trung bình nhỏ nhất trong các đại dương.
Bài tập 12 trang 87 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5: Trong các châu lục đã học, em muốn được đặt chân đến , khám phá châu lục nào? Vì sao?
Lời giải:
Trong các châu lục đã học, em muốn đặt chân đến khám phá châu Âu. Bởi vì, phần lớn các nước tại Châu Âu thuộc vùng ôn đới nên khí hậu sẽ mát mẻ và dễ chịu vào mùa hè nên có thể thăm thú và khám phá được nhiều cảnh quan. Châu Âu là nơi có nhiều địa danh lịch sử và văn hóa, bao gồm Tháp Eiffel ở Pháp, Đấu trường La Mã ở Ý và Acropolis ở Hy Lạp. Châu Âu cũng là nơi có nhiều nền văn hóa và ẩm thực đa dạng. Châu Âu có rất nhiều các nước phát triển, cho nên cơ sở hạ tầng cũng như hệ thống phương tiện di chuyển công cộng của họ rất tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển.
Tham khảo lời giải SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 23: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp
Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 27: Xây dựng thế giới hoà bình
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải VBT Lịch sử và Địa lí lớp 5 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Lịch sử và Địa lí 5 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT