Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 Bài 1: Tôi và các bạn sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo



1. Tôi là học sinh lớp 1

Bài tập bắt buộc

Câu 1 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Nối A với B 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời: 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu: 

a. thích, em, nhảy dây, chơi

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cùng

c. vui, thật là, đi học

Trả lời: 

a. em thích chơi nhảy dây

b. em cũng thích chơi đuổi bắt

c. đi học thật là vui

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

học xinh

học sinh


truyện tranh

truyện chanh


lớp học

nớp học


chững chạc

trững chạc


Trả lời: 

học xinh

học sinh

học sinh

truyện tranh

truyện chanh

truyện tranh

lớp học

nớp học

lớp học

chững chạc

trững chạc

chững chạc

Câu 2 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: 

Dưới mái (chường/ trường) ………… mới, sao tiếng (trống/ chống) ……. rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/ trang) …….…... nghiêm mà ấm áp. (tiếng/ Tiếng) ……... đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!. 

(Theo Ngô Quân Miện) 

Trả lời: 

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang lên đến lạ!. 

Câu 3 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học. 

Trả lời: 

Từ khi đi học, em thuộc thêm được nhiều bài thơ. 

2. Đôi tai xấu xí

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. lưng, ở trên, lạc đà, có, bướu 

b. cái vòi, voi con, dài, có 

Trả lời:

a. lạc đà có bướu ở lưng

b. con voi có cái vòi dài

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống 

a. oang hay ang? 

Thi th..., cá bống lại ngoi lên mặt nước. 

b. uây hay ây

Chú mèo ngoe ng... cái đuôi. 

C. uyt hay it? 

 Hà s... khóc vì lo sợ. 

Trả lời:

a. oang hay ang? 

Thi thoảng, cá bống lại ngoi lên mặt nước. 

b. uây hay ây

Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi. 

C. uyt hay it? 

 Hà suýt khóc vì lo sợ. 

Câu 2 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 


Võ sĩ có thân hình to lớn. 


Vỏ sĩ có thân hình to lớn. 


Võ xĩ có thân hình to lớn. 

Trả lời:

X

Võ sĩ có thân hình to lớn. 


Vỏ sĩ có thân hình to lớn. 


Võ xĩ có thân hình to lớn. 

Câu 3 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Ve (vvē) ............. vè ve cái vè loài vật 

Trên (nưng/ lưng) ............. cõng gạch 

Là họ nhà cua 

Nghiến (răng/ dăng............. gọi mưa 

Đúng là cụ cóc 

Thích ngồi cắn chắt 

(Truột Chuột) ........ nhắt, chuột đàn 

Đan (lứi/ lưới) ............. dọc ngang 

Anh em nhà nhện. 

(Đồng dao) 

Trả lời:

Ve vẻ vè ve cái vè loài vật 

Trên lưng cõng gạch 

Là họ nhà cua 

Nghiến răng gọi mưa 

Đúng là cụ cóc 

Thích ngồi cắn chắt 

Chuột nhắt, chuột đàn 

Đan lưới dọc ngang 

Anh em nhà nhện. 

(Đồng dao) 

Câu 4 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Những chú hươu cao cổ                  Con nhím đang xù lông

3. Bạn của gió

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu 

gió, mây, thổi, bay 

Trả lời:

Gió thổi mây bay

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ trong khung để hoàn thiện câu: nhớ, ngồi, lùa, nhặt

a. Gió ............. trong tán lá. 

b. Cô bé cùng các bạn ............. rác trên bãi biển. 

Trả lời:

a. Gió lùa trong tán lá. 

b. Cô bé cùng các bạn nhặt rác trên bãi biển. 

Câu 2 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận (đượt/ được) .............. nó. Những tán lá phát ra âm thanh (sào sạc/ xào xạc) ................. . Một cánh diều bay (vúc/ vút) lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt (xóngsóng) ..... Đó (trính/ chính) ............... là lúc gió thổi đấy. 

(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch) 

Trả lời:

Chúng ta không thể nhìn thấy gió. Nhưng chúng ta có thể cảm nhận được nó. Những tán lá phát ra âm thanh xào xạc. Một cánh diều bay vút lên cao. Hoặc cánh buồm căng phồng lướt sóng. Đó chính là lúc gió thổi đấy.

(Phỏng theo Bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi, Thuý An dịch) 

4. Giải thưởng của tình bạn

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. Cường, Kiên, là, và, đội, bạn thân

b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi 

Trả lời:

a. Cường và Kiên là đôi bạn thân

b. Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống oacng hay oach 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Câu 2 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống 

a. oac hay oăc? 

Hà kh..... vai bạn. 

b. oang haoăng

Kh... cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú. 

C. oanh hay oach? 

Lan và Hà lập kế h...... học nhóm.

Trả lời:

a. oac hay oăc? 

Hà khoác vai bạn. 

b. oang hay căng

Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú. 

C. oanh hay oach? 

Lan và Hà lập kế hoạch học nhóm.

Câu 3 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Gà hoa mơ là bạn của vịt (xám/ sám) ........... . Một hôm, hai bạn rủ (nhaunhao) ......... đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ (trượt/ chượt) ............ chân ngã. Vịt xám liền (lao/ nao) ............ xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám. 

Trả lời:

Gà hoa mơ là bạn của vịt xám. Một hôm, hai bạn rủ nhau đi kiếm ăn. Đi qua hồ nước, chẳng may gà hoa mơ trượt chân ngã. Vịt xám liền lao xuống cứu bạn. Gà hoa mơ cảm ơn vịt xám. 

Câu 4 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết một câu phù hợp với tranh 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Hai bạn chia sẻ đồ ăn cho nhau.

5. Sinh nhật của voi con

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. voi con, sinh nhật, các bạn, chúc mừng 

b. các bạn, em, chơi cùng, giờ ra chơi, thường 

Trả lời:

a. các bạn chúc mừng sinh nhật voi con

b. giờ ra chơi em thường chơi cùng các bạn

Bài tập tự chọn

Câu 1 (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Điền vào chỗ trống 

a. oam hay oăm? 

Chó vện và chó vàng cùng nhau ng...... khúc xương. 

b. oăc hay oac? 

Tôi ng....tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà

Trả lời:

a. oam hay oăm? 

Chó vện và chó vàng cùng nhau ngoạm khúc xương. 

b. oăc hay oac? 

Tôi ngoắc tay với bạn hẹn chiều nay sẽ chơi chọi gà

Câu 2 (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã (tổ chức/ tổ trức) ...................... sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại (lớp/ nớp) .............. . Hà (vui/ dui) ........... lắm. 

Trả lời:

Hôm nay là sinh nhật Hà. Cuối buổi học, cô giáo và các bạn đã tổ chức sinh nhật cho Hà. Hà được cắt bánh ga tô, thổi nến ngay tại lớp. Hà vui lắm. 

Câu 3 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Tìm trong bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ thể hiện. 

a. tâm trạng của voi con khi bị ốm 

b. tâm trạng của voi con khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật 

Trả lời:

a. Khi bị ốm, voi con có tâm trạng buồn bã

b. khi các bạn đến chúc mừng sinh nhật, voi con vui ơi là vui, voi con còn huơ vòi mấy vòng cảm ơn các bạn

Câu 4 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Dựa vào bài đọc Sinh nhật của voi con, em hãy viết tiếp các 

câu sau: 

a. Thỏ trắng mang ........ 

b. Gấu đen ngoạm .............. 

C. Vẹt mỏ khoằm nói............

Trả lời:

a. Thỏ trắng mang cà rốt

b. Gấu đen ngoạm nguyên một nải chuối

C. Vẹt mỏ khoằm nói những lời chúc tốt đẹp

Câu 5 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Viết lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Tôi và các bạn | Kết nối tri thức

Trả lời:

Mình chúc cậu tuổi mới luôn vui vẻ, đạt được nhiều điểm 10.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên