Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu - Kết nối tri thức
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu - Kết nối tri thức
- Câu 1 trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 2 trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 3 trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 4 trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 5 trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 6 trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 7 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 8 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
- Câu 9 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 18: Tớ nhớ cậu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Dựa vào bài đọc, đánh dấu ✔ vào ô trống trước những câu là lời của kiến.
☐ Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.
☐ A, thư của sóc!
☐ Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!
Trả lời
☑ Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.
☐ A, thư của sóc!
☐ Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!
Câu 2. (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết tiếp để hoàn thành câu:
Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì…………………………………
Trả lời
không đúng ý của kiến.
Câu 3. (Trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết từ có tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên mối con vật trong hình.
............. |
............. |
............. |
............. |
Trả lời
con cua |
con công |
cá sấu |
con kiến |
Câu 4. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn a hoặc b.
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất ............ hoa để tặng bạn bè. Nó tặng ................ cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim ...... và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.
Từ ngữ có tiếng chứa en |
Từ ngữ có tiếng chứa eng |
M: dế mèn ............................... ............................... ............................... |
M: cái xẻng ............................... ............................... ............................... |
Trả lời
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn bè. Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim khướu và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.
Từ ngữ có tiếng chứa en |
Từ ngữ có tiếng chứa eng |
M: dế mèn cuộn len, cái đèn |
M: cái xẻng cái kẻng |
Câu 5. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
M: quý mến
Trả lời
Yêu quý, thương nhớ, thân thiết.
Câu 6. (trang 42 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5.
Trả lời
Em và Trang là đôi bạn thân thiết.
Câu 7. (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(thân thiết, nhớ, vui đùa)
Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn................... Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn ................... cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao ................ cùng cá nhỏ.
Trả lời
Cá nhỏ và nòng nọc là đôi bạn thân thiết. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn nhớ cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao vui đùa cùng cá nhỏ.
Câu 8. (trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống.
a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không ☐
b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể ☐
c. Tuyệt vời quá ☐
Trả lời
a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không?
b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể.
c. Tuyệt vời quá!
G: - Em đã cùng bạn tham gia hoạt động gì?
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm những gì?
- Em cảm thấy thế nào khi cùng bạn tham gia hoạt động đó?
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT