Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53, 54, 55 Bài 24: Nặn đồ chơi - Kết nối tri thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53, 54, 55 Bài 24: Nặn đồ chơi - Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53, 54, 55 Bài 24: Nặn đồ chơi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Câu 1. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Đánh dấu ✔ vào ô trống trước thông tin đúng theo nội dung bài đọc.

☐ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.

☐ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.

☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.

☐ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.

Trả lời 

☑ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.

☑ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.

☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.

☑ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.

Câu 2. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết lại từ ngữ trong bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.

Quảng cáo

Trả lời 

thích chí

Câu 3. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng

Trả lời 

khoái chí, vui sướng.

Câu 4. (Trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Nối da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được.

Bài 24: Nặn đồ chơi

Trả lời 

Bài 24: Nặn đồ chơi

da dẻ, gia cầm, gia đình

Quảng cáo

Câu 5. (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Chọn a hoặc b.

a. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Bài 24: Nặn đồ chơi

Kéo cưa.....................

(lừa sẻ/lừa xẻ)

Bài 24: Nặn đồ chơi

Múa ..........................

(sạp/xạp)

b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.

- Con đ........ uốn l................... quanh s............ núi.

- Hoa h............. d........... v............. mình đón ánh mặt trời. 

Trả lời 

a. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

Bài 24: Nặn đồ chơi

Kéo cưa lừa xẻ

(lừa sẻ/lừa xẻ)

Bài 24: Nặn đồ chơi

múa sạp

(sạp/xạp)

b. Điền ươn hoặc ương vào chỗ trống.

- Con đường uốn lượn quanh sườn núi.

- Hoa hướng dương vươn mình đón ánh mặt trời. 

Quảng cáo

Câu 6. (trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Điền thông tin về từng đồ chơi trong hình (theo mẫu).

Bài 24: Nặn đồ chơi

Đồ chơi

Đặc điểm

M: quả bóng

..................................

..................................

..................................

màu xanh pha trắng

..................................

..................................

..................................

Trả lời 

Đồ chơi

Đặc điểm

M: quả bóng

- cái diều

- đèn ông sao

- chong chóng

- thỏ nhồi bông

- búp bê

- ô tô

- máy bay

- mặt nạ

màu xanh pha trắng

màu đỏ pha vàng trắng

màu xanh pha đỏ

màu sắc lung linh

màu trắng pha vàng

xinh xắn

màu vàng pha xanh

màu xanh lá cây

màu xanh pha đỏ

Câu 7. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Em thích chơi đồ chơi ô tô máy bay.

b. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giấy.

c. Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường.

d. Buổi tối Phương cất sách vở ngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở chưa kịp xem bộ cá ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: “Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé!”.

Trả lời 

a. Em thích chơi đồ chơi ô tô, máy bay.

b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy.

c. Các bạn đá bóng, đá cầunhảy dây trên sân trường.

d. Buổi tối, Phương cất sách vởngồi vào bàn đọc truyện. Chẳng mấy chốc, đã đến giờ đi ngủ. Phương chưa kịp dọn bộ đồ hàng đang chơi dở, chưa kịp xem bộ cá ngựa bố mới mua cho. Phương bảo mẹ: “Hay con vặn lại đồng hồ mẹ nhé!”.

Câu 8. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1):Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?

a. Những đồ chơi của em: ..........................................

b. Đồ chơi em thích nhất là: ......................................

c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: ...................................

Trả lời 

a. Những đồ chơi của em: máy bay, ô tô cứu hỏa, búp bê, ....

b. Đồ chơi em thích nhất là: búp bê.

c. Em thích đồ chơi đó nhất vì: đó là món quà bố tặng nhân ngày sinh nhật lần thứ 7 của em.

Câu 9. (trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1): Viết 3 – 4 câu tả một đồ chơi của em.

G: - Em định tả đồ chơi nào?

      - Nó có đặc điểm gì?

      - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?

      - Em có tình cảm gì đối với đồ chơi đó?

Trả lời 

Vào ngày sinh nhật, em được tặng rất nhiều quà như: bộ lắp ghép, ba lô, quần áo, ... nhưng em thích nhất chiếc ô tô điều khiển từ xa do mẹ em tặng. Chiếc ô tô có màu đỏ, hai bên xe có hai gương nhỏ, bánh xe màu đen giống như chiếc bánh quy đen. Cứ mỗi chiều đi học về là em lại chơi chiếc ô tô này. Ô tô giúp em thoải mái sau giờ học. Em sẽ giữ gìn chiếc ô tô cẩn thận.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên