Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Tập 2 trong Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 27 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Số?
Lời giải:
- Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Ta có:
1 020 × 8 = 8 160
1 703 × 5 = 8 515
610 × 5 = 3 050
1 402 × 7 = 9 814
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 5: >, <, =
a) 1 080 × 9 …… 1 020 × 9
b) 2 × 1 000 × 5 …… 1 000 × 2 × 5
c) 2 400 × 2 …… (200 + 4 000) × 2
Lời giải:
Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh
a) Ta có: 1 080 × 9 = 9 720
1 020 × 9 = 9 180
Số 9 720 và số 9 180 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 9; Số 9 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 9 180 có chữ số hàng trăm là 1. Do 7 > 1 nên 9 720 > 9 180
Hay 1 080 × 9 > 1 020 × 9
Vậy ta cần điền dấu > vào chỗ chấm
b) Ta có: 2 × 1 000 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
1 000 × 2 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
Do 10 000 = 10 000 nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
Vậy ta cần điền dấu = vào chỗ chấm
c) Ta có: 2 400 × 2 = 4 800
(200 + 4 000) × 2 = 4 200 × 2 = 8 400
Số 4 800 có chữ số hàng nghìn là 4, số 8 400 có chữ số hàng nghìn là 8.
Do 4 < 8 nên 4 800 < 8 400
Hay 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm
Cách 2: So sánh các thừa số, không cần tính toán
a) Thừa số thứ hai đều là 9, thừa số thứ nhất: 1 080 > 1 020
Nên 1 080 × 9 > 1 020 × 9
b) Các thừa số đều giống nhau, chỉ khác vị trí.
Nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
c) Thừa số thứ hai đều là 2, thừa số thứ nhất: 2 400 < 4 200.
Nên 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 6: Nối giá trị thích hợp với biểu thức.
Lời giải:
- Với những biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; với những biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000
b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000
c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000
d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000
Ta có kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 7: Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1 500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt Có: 10 000 kg gạo Chở: 6 xe Mỗi xe: 1 500 kg Còn: … kg gạo?
|
Bài giải Số ki-lô-gam gạo đã chở đến cửa hàng là: 1 500 × 6 = 9 000 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại trong kho là: 10 000 – 9 000 = 1 000 (kg) Đáp số: 1 000 ki-lô-gam gạo |
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.