Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 29: Luyện tập chung
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Luyện tập chung trang 107, 108, 109, 110 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108 Bài 29 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Bài 29 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 29 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 29: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107, 108 Bài 29 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 1:
a) Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau:
b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:
Hình tam giác |
HAN |
SGN |
HUI |
Diện tích (cm2) |
|
|
|
Lời giải
a)
b)
Hình tam giác |
HAN |
SGN |
HUI |
Diện tích (cm2) |
24 cm2 |
6 cm2 |
18 cm2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm.
a) Vậy đường kính của hình tròn lớn là bao nhiêu?
A. 4 dm B. 8 dm C. 16 dm
b) Chu vi của hình tròn lớn là bao nhiêu?
A. 25,12 dm B. 50,24 dm C. 100,48 dm
c) Chu vi hình tròn lớn gấp mấy lần chu vi hình tròn nhỏ?
A. 2 lần B. 4 lần C. 8 lần
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Đường kính hình tròn lớn là:
4 × 4 = 16 (dm)
Đáp số: 16 dm
b) Đáp án đúng là: B
Chu vi hình tròn lớn là:
3,14 × 16 = 50,24 (dm)
Đáp số: 50,24 dm
c) Đáp án đúng là: A
Chu vi hình tròn nhỏ là:
3,14 × 4 × 2 = 25,12 (dm)
Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:
50,24 : 25,12 = 2 (lần)
Đáp số: 2 lần
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một hàng rào bao quanh một mảnh đất có dạng một phần tư hình tròn (như hình vẽ). Chiều dài hàng rào đó là:
A. 15,7 m B. 35,7 m C. 62,8 m
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chu vi hình tròn là:
3,14 × 10 × 2 = 62,8 (m)
Chiều dài hàng rào là:
62,8 : 4 + 10 + 10 = 35,7 (m)
Đáp số: 35,7 m
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 4: Đ, S?
Diện tích hình tam giác TIA bằng một nửa diện tích hình tam giác NIA. ....
Lời giải
Diện tích hình tam giác TIA bằng một nửa diện tích hình tam giác NIA. Đ
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Bài 29 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 1:
a) Vẽ lại các hình sau.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Biết rằng mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm. Diện tích hình thang ABCD ở câu a là ........... cm2.
Lời giải
a)
b) Diện tích hình thang ABCD ở câu a là 112,5 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tính diện tích mảnh đất ABCDE có kích thước như hình dưới đây.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AK là:
8 + 12 + 4 = 24 (m)
Diện tích hình thang ABCK là:
Diện tích hình tam giác DEK là:
Diện tích mảnh đất ABCDE là:
..... + ..... = ..... (m2)
Đáp số: ..... m2
Lời giải
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AK là:
8 + 12 + 4 = 24 (m)
Diện tích hình thang ABCK là:
Diện tích hình tam giác DEK là:
Diện tích mảnh đất ABCDE là:
384 + 72 = 456 (m2)
Đáp số: 456 m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Bài 3: Tính diện tích mảnh đất ABCD có dạng như hình dưới đây, biết AB = 10 m; CG = 14 m; BE = 10 m; GD = 4 m
Bài giải
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Lời giải
Diện tích hình thang ABCG là:
(m2)
Diện tích tam giác CDG là:
(14 × 4) : 2 = 28 (m2)
Diện tích mảnh đất ABCD là:
120 + 28 = 148 (m2)
Đáp số: 148 m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình bên có:
A. Diện tích phần màu xanh bằng diện tích hình tròn.
B. Diện tích phần màu xanh lớn hơn diện tích hình tròn.
C. Diện tích phần màu xanh bé hơn diện tích hình tròn.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Diện tích tam giác là:
(3 × 4) : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 1 × 1 = 3,14 (cm2)
Diện tích phần màu xanh là:
6 – 3,14 = 2,86 (cm2)
So sánh: 3,14 > 2,86
Vậy diện tích phần màu xanh bé hơn diện tích hình tròn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 29 Tiết 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình chữ nhật ABCD như hình dưới đây có AD = 3 cm và DH = HI = IK = KL = LM = MN = NC = 1,3 cm.
a) Diện tích hình tam giác ADH là .......... cm2.
b) Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là .......... cm và ......... cm.
Lời giải
a) Diện tích hình tam giác ADH là 1,95 cm2.
b) Độ dài hai cạnh đáy của hình thang ABCH là 9,1 cm và 7,8 cm.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho 3 hình:
Hình 1: Hình tròn có bán kính 6 cm;
Hình 2: Hình tam giác có chiều cao 8 cm và đáy 5 cm;
Hình 3: Hình thang có chiều cao 5 cm và hai đáy là 4 cm và 6 cm.
Bạn Hoàng dùng cùng một loại đất sét nặn 3 hình với bề dày như nhau như trên. Hình ............ nặng nhất, hình ................ nhẹ nhất.
Lời giải
Hình tròn nặng nhất, hình tam giác nhẹ nhất.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một chi tiết gỗ có hình dạng và kích thước như hình bên.
Diện tích của chi tiết gỗ đó là ............... dm2.
Lời giải
Diện tích của chi tiết gỗ đó là 19,4025 dm2.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tập 1 & Tập 2 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT