Giải Vở thực hành Toán 7 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải VTH Toán 7 trang 30 Tập 2 trong Bài 5: Bài tập cuối chương 7 Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 30.

Giải VTH Toán 7 trang 30 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 6 trang 30 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Cho đa thức A = 3 – 2x + 4x2 và đa thức B = 5x2 – 1 + 4x.

a) Tính đa thức M = A + B;

b) Tính đa thức N = A – B.

Lời giải:

a) M = A + B = (3 – 2x + 4x2) + (5x2 – 1 + 4x)

= 3 – 2x + 4x2 + 5x2 – 1 + 4x

= (4x2 + 5x2) + (4x – 2x) + (3 – 1)

= 9x2 + 2x + 2.

b) N = A – B = (3 – 2x + 4x2) – (5x2 – 1 + 4x)

= 3 – 2x + 4x2 – 5x2 + 1 – 4x

= (4x2 – 5x2) + (– 4x – 2x) + (3 + 1)

= –x2 – 6x + 4.

Quảng cáo

Bài 7 trang 30 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Tìm đa thức A(x) biết B(x) + A(x) = C(x) với B(x) = 5x4 – 2x2 + 3x3 + 2x – 1; C(x) = 2x + 5.

Lời giải:

B(x) + A(x) = C(x) A(x) = C(x) – B(x)

= (2x + 5) – (5x4 – 2x2 + 3x3 + 2x – 1)

= 2x + 5 – 5x4 + 2x2 – 3x3 – 2x + 1

= –5x4 – 3x3 + 6

Vậy A(x) = –5x4 – 3x3 + 6.

Bài 8 trang 30 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép tính nhân A.B, biết:

a) A = 1 – x2 + 2x; B = x – 1;

b) A = 4x – 3 + x3; B = 1 + x.

Quảng cáo

Lời giải:

a) A.B = (1 – x2 + 2x).(x – 1) = x – 1 – x3 + x2 + 2x2 – 2x = –x3 + 3x2 – x – 1

b) A.B = (4x – 3 + x3). (1 + x) = 4x – 3 + x3 + 4x2 – 3x + x4 = x4 + x3 + 4x2 + x – 3

Bài 9 trang 30 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Cho đa thức A = m + 1 -3x2 + x3; B = x – 2 (m).

a) Thực hiện phép tính A chia B với m = 9;

b) Tìm m để A chia hết B.

Lời giải:

a) m = 9 A = x3 – 3x2 + 10

Quảng cáo

Cho đa thức A = m + 1 - 3x^2 + x^3; B = x – 2

Vậy A : B = x2 – x – 2 dư 6.

b)

Cho đa thức A = m + 1 - 3x^2 + x^3; B = x – 2

Để A chia hết cho B thì kết quả sẽ không còn dư. Do đó: –3 + m = 0 m = 3.

Vậy với m = 3 thì A chia hết cho B.

Bài 10 trang 30 Vở thực hành Toán 7 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2x + 1 (m), chiều rộng x – 2 (m), chiều cao x (m).

a) Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật trên.

b) Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật trên với x = 12m.

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

2.x.(2x + 1 + x – 2) = 2x.(3x – 1) = 6x2 – 2x (m2).

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (2x + 1).(x – 2).x = 2x3 – 3x2 – 2x (m3).

b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với x = 12m là: 6.122 – 2.12 = 840 m2.

Thể tích hình hộp chữ nhật với x = 12m là: 2.123 – 3.122 – 2.12 = 3000 m3.

Lời giải Vở thực hành Toán 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VTH Toán 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát Vở thực hành Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên