Giải Vở thực hành Toán 7 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải VTH Toán 7 trang 14 Tập 1 trong Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 14.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu 3 trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Diện tích của hình sau bằng:

Giải VTH Toán 7 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức

A. 16 m2;

B. 17,92 m2;

C. 35,84 m2;

D. 24 m2.

Quảng cáo

Lời giải:

Giải VTH Toán 7 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức

Xét hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng AB = 3,2 m và chiều rộng bằng BC = 0,8 m.

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 3,2.0,8 = 2,56 m2.

Xét hình chữ nhật DGFE có chiều dài bằng EF = 5,6 m và chiều rộng bằng DE = 3,2 – 0,8 = 2,4 m.

Diện tích của hình chữ nhật DGFE là: 2,4.5,6 = 13,44 m2.

Diện tích của hình bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD và DGFE và bằng:

2,56 + 13,44 = 16 m2.

Câu 4 trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Giá trị của n bằng bao nhiêu nếu 13n+1=181.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Ta có: 13n+1=181

13n+1=134

⇔ n + 1 = 4

⇔ n = 3

Vậy n = 3.

Bài 1 (1.18) trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có:

125 = 5.5.5 = 53.

3 125 = 5.5.5.5.5 = 55.

Bài 2 (1.19) trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số 195;1277 dưới dạng lũy thừa cơ số 13.

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có:

195=12325=1325=132.5=1310.

1277=13337=1337=133.7=1321.

Bài 3 (1.20) trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.

30

31

?

?

?

?

?

Lời giải:

Gọi các số cần điền ở ô thứ ba, ô thứ tư, ô thứ năm, ô thứ sáu và ô thứ bảy lần lượt là a, b, c, d, e.

Theo quy tắc trên ta có:

a = 30.31 = 30+1 = 31;

b = 31.31 = 31+1 = 32;

c = 31.32 = 31+2 = 33;

d = 32.33 = 32+3 = 35;

e = 33.35 = 33+5 = 38.

Khi đó ta có bảng sau:

30

31

31

32

33

35

38

Bài 4 (1.21) trang 14 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính, hãy tính:

a) (–3)8, biết (–3)7 = –2 187;

b) 2312, biết 2311=2048177147.

Lời giải:

a) (–3)8 = (–3)7. (–3) = (–2 187). (–3) = 6 561.

b) 2312=2311.23=2048177147.23=2048.2177147.3=4096531441.

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VTH Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát sách Vở thực hành Toán 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên