Giải Vở thực hành Toán 7 trang 46 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải VTH Toán 7 trang 46 Tập 2 trong Bài 28: Phép chia đa thức một biến Vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Toán 7 trang 46.

Giải Vở thực hành Toán 7 trang 46 Tập 2 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 46 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đơn A và B có hệ số khác 0. Khi đó:

A. A luôn chia hết cho B;

B. A chia hết cho B nếu hệ số của A chia hết cho hệ số của B;

C. A chia hết cho B nếu bậc của A nhỏ hơn bậc của B;

D. A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phép chia đơn thức A cho đơn thức B (hệ số của hai đơn thức khác 0) được gọi là phép chia hết nếu bậc của A lớn hơn hoặc bằng bậc của B, hay bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.  

Câu 2 trang 46 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó thương của phép chia A cho B là một đơn thức:

A. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho;

B. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho;

C. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho;

D. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho;

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó thương của phép chia A cho B là một đơn thức có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.

Câu 3 trang 46 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Hãy tìm các đơn thức M, N và P sao cho ta có phép chia hết:

(6x4 + M – x2) : N = P + 3x +13.

A. M = – 9x3; N = – 3x2; P = – 2x2;

B. M = 9x3; N = – 3x2; P = – 2x2;

C. M = – 9x3; N = 3x2; P = – 2x2;

D. M = – 9x3; N = – 3x2; P = 2x2.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Thay lần lượt các đáp án đã cho, ta thấy đáp án A thỏa mãn.

Ta có: (6x4 + M – x2) : N = (6x4 – 9x3 – x2) : (– 3x2)

= 6x4 : (– 3x2) – 9x3 : (– 3x2) – x2 : (– 3x2)

= – 2x2 + 3x +13

Và P + 3x +13= – 2x2 + 3x +13.

Vậy với M = – 9x3; N = – 3x2; P = – 2x2 thì (6x4 + M – x2) : N = P + 3x +13.

Bài 1 (7.30) trang 46 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Tính:

a) 8x5 : 4x3;                    

b) 120x7 : (-24x5);

c)34(-x)3 : 18x;

d) -3,72x4 : (-4x2).

Quảng cáo

Lời giải:

a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4)x5 – 3 = 2x2;

b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] x7 – 5 = -5x2.

c) 34(-x)3 :18x = -34x3 :18x = 34:18x3 – 1 = -6x2.

d) -3,72x4 : (-4x2) = [(-3,72) : (-4)] x4 – 2 = 0,93x2.

Bài 2 (7.31) trang 46 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia đa thức sau:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x);

b) (-2x5 - 4x3 + 3x2) : 2x2.

Lời giải:

a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)

= (-5x3) : (-5x) + 15x2 : (-5x) + 18x : (-5x)

= x2 - 3x -185

b) (-2x5 - 4x3 + 3x2) : 2x2

= (-2x5) : 2x2 - 4x3 : 2x2 + 3x2 : 2x2

= -x3 - 2x +32

Lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Vở thực hành Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VTH Toán lớp 7 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát sách Vở thực hành Toán 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên