Chọn phương án đúng. Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3 cm. Vẽ đường tròn (O; 5 cm)

Giải vở thực hành Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Kết nối tri thức

Câu 3 trang 112 VTH Toán 9 Tập 1: Chọn phương án đúng.

Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3 cm. Vẽ đường tròn (O; 5 cm). Gọi B, C là các giao điểm của đường thẳng a và (O). Diện tích của tam giác OBC bằng

A. 10 cm2.

B. 6 cm2.

C. 24 cm2.

D. 12 cm2.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chọn phương án đúng. Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3 cm. Vẽ đường tròn (O; 5 cm)

Gọi H là chân đường cao từ O đến đường thẳng a. Do đó, OH = 3 cm.

Vì B, C là giao điểm của đường thẳng a và (O) nên OB = OC = 5 cm.

Xét tam giác OBH vuông tại H, áp dụng định lí Pythagore, ta có

BH2=OB2OH2=5232=16, do đó BH=16=4 cm.

Ta có OB = OC nên tam giác OBC cân tại O.

Tam giác OBC cân tại O có OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến. Do đó H là trung điểm của BC.

Suy ra BC = 2BH = 2.4 = 8 cm.

Diện tích tam giác OBC là 12.OH.BC=12.3.8=12 (cm2).

Vậy diện tích tam giác OBC là 12 cm2.

Quảng cáo

Lời giải vở thực hành Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn hay khác:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở thực hành Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VTH Toán 9 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở thực hành Toán 9 Tập 1 & Tập 2 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên