Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36 (có đáp án): Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải (Phần 2)



Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 36 (có đáp án): Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải (Phần 2)

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải

Câu 1. Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào?

Quảng cáo

A. Ven bờ Ấn Độ Dương.

B. Ven bờ Địa Trung Hải.

C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.

D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nhân tố nào sau đây không có tác động đến lựa chọn loại hình vận tải, hướng và cường độ vận chuyển?

A. Yêu cầu về phương tiện vận tải.

B. Yêu cầu về khối lượng vận tải.

C. Yêu cầu về cự li vận chuyển.

D. Yêu cầu về tốc độ vận chuyển.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/139, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, đặc biệt là bằng đường bộ?

A. Quy mô, cơ cấu dân số.

B. Phân bố dân cư, đô thị.

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Truyền thống, phong tục tập quán.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/139, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?

A. Cước phí vận tải thu được.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Cự li vận chuyển trung bình.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải?

A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.

B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.

C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 6. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển

A. Giữa các vùng ven biển.

B. Quốc tế.

C. Giữa các nước phát triển với nhau.

D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7. Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới

A. Đường biển.

B. Đường ôtô .

C. Đường sắt.

D. Đường hàng không.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là

A. Vônga, Rainơ.

B. Rainơ, Đa nuýp.

C. Đanuýp, Vônga.

D. Vônga, Iênitxây.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là

A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ.

B. Hoa Kỳ, Canada và Nga.

C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.

D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 10. Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là

A. NewYork.

B. Rotterdam.

C. London.

D. Kôbê.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:

A. Máy bay.

B. Tàu hóa.

C. Ô tô.

D. Bằng gia súc (lạc đà).

Đáp án D.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 12. Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là

A. Sắt thép và xi măng.

B. Hành khách.

C. Khoáng sản kim loại và nông sản.

D. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng

A. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển.

B. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển.

C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.

D. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Kênh Kiel nối liền biển/đại dương nào dưới đây?

A. Địa Trung Hải và Hồng Hải.

B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương và Đại Tây dương.

D. Bắc Hải và biển Ban Tích.

Đáp án D.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

A. Vai trò của ngành giao thông vận tải.

B. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

C. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải.

D. Trình độ phát triển giao thông vận tải.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/138, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải

B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục

C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm

D. Mở rộng diện tích trồng rừng

Đáp án A.

Giải thích: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.

Câu 17. Quốc gia nào dưới đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

A. Hoa Kỳ.

B. LB Nga.

C. Ả-rập Xê-út.

D. Nhật Bản.

Đáp án A.

Giải thích: Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa kỳ vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.

Câu 18. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới:

A. Thái Bình Dương .

B. Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Địa Trung Hải.

Đáp án C.

Giải thích: Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.

Câu 19. Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

A. Lương thực, thực phẩm.

B. Hàng tiêu dùng.

C. Máy móc công nghiệp.

D. Dầu mỏ.

Đáp án D.

Giải thích: Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…

Câu 20. Vai trò nào dưới đây không phải của ngành giao thông vận tải?

A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.

B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.

C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.

D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Đáp án D.

Giải thích: Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.

Câu 21. Khi kênh đào Xuy – ê bị đóng cửa các quốc gia nào dưới đây bị tổn thất lớn nhất?

A. Các nước Mĩ la tinh.

B. Hoa Kì.

C. Ả – rập Xê – út.

D. Các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen.

Đáp án D.

Giải thích: Khi kênh đào Xuy – ê bị đóng cửa các nước bị tổn thất lớn nhất là các nước ở ven Địa Trung Hải và Biển Đen.

Câu 22. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào dưới đây?

A. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương.

B. Hai bờ Thái Bình Dương.

C. Hai bờ Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Đáp án A.

Giải thích: Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.

Câu 23. Hoạt động vận tải đường hàng không bị ảnh hưởng sâu sắc bởi nhân tố nào dưới đây?

A. Nguồn nước, tài nguyên đất.

B. Đặc điểm thời tiết, khí hậu.

C. Tài nguyên sinh vật, biển.

D. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động các phương tiện vận tải hàng không. Bởi phạm vi hoạt động của máy bay là trên bầu trời nên các hiện tượng thời tiết mây mưa sấm chớp, sương mù có ảnh hưởng trực tiếp. Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.

Câu 24. Khu vực nào sau đây thường sử dụng gia súc (lạc đà) để chuyên chở hàng hóa có khối lượng vừa và nhỏ?

A. Hoang mạc nhiệt đới.

B. Hoang mạc lạnh.

C. Đồng bằng châu thổ.

D. Cao nguyên, núi đá.

Đáp án A.

Giải thích:

- Vùng hoang mạc nhiệt đới có khí hậu nắng nóng khắc nghiệt, địa hình chủ yếu là các bãi cát khổng lồ => đi lại khó khăn nên lạc đà là loài vật có sức chịu nóng và chịu khát tốt, di chuyển tốt trên địa hình cát, tốc độ nhanh.

- Để vận chuyển các hàng hóa có khối lượng vừa và nhỏ trên địa hình hoang mạc thì lạc đà là phương tiện giao thông phù hợp nhất.

(Đối với hàng hóa có khối lượng lớn thường vận chuyển bằng đường sắt, hoặc dầu mỏ cần có các đường ống dẫn dầu).

=> Người ta lựa chọn lạc đà làm phương tiện vận chuyển hàng hóa có khối lượng vừa và nhỏ.

Câu 25. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng

A. Khối lượng luân chuyển.

B. Sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

C. Sự kết hợp của các loại hình giao thông vận tải.

D. Khối lượng vận chuyển.

Đáp án B.

Giải thích: Chất lượng của sản phẩm dịch vụ giao thông vận tải được đo bằng sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên