Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 (có đáp án): Địa lí các ngành giao thông vận tải (Phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 (có đáp án): Địa lí các ngành giao thông vận tải (Phần 2)
Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.
Câu 1. Ngành vận tải đường ô tô không có ưu điểm nào dưới đây?
A. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
B. Phối hợp linh động được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.
D. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là
A. Địa hình.
B. Khí hậu thuỷ văn.
C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. Sự phân bố dân cư.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh sự phân cố của ngành:
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp
D. Du lịch.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.
Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Tai nạn giao thông.
C. Ách tắc giao thông.
D. Dầu mỏ, khí đốt.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 5. Đường sắt có nhược điểm nào sau đây?
A. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.
C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.
D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.
Câu 6. Ngành vận tải đường ô tô có ưu điểm nào sau đây?
A. Vận chuyển được hàng cồng kềnh, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
C. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Vận tải đường ống gắn liền với hoạt động nào sau đây?
A. Khaii thác than đá, quặng sắt.
B. Khai thác dầu mỏ, khí đốt.
C. Làm muối, khai thác cát trên biển
D. Khai thác đá vôi, vàng, đá quý.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 8. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. Đường sá và xe cộ.
B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.
C. Đường sá và phương tiện.
D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 9. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.
Câu 10. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Dân cư.
C. Nguồn vốn đầu tư.
D. Điều kiện kĩ thuật.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 11. Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?
A. Đường sắt.
B. Đường ô tô.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 12. Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là
A. Các tuyến đường xuyên Á.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Quốc lộ 1.
D. Các tuyến đường chạy từ tây sang đông.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 13. Cảng NewYork là cảng biển lớn nhất của Hoa Kỳ nằm trên
A. Bờ Đại Tây Dương.
C. Bờ Địa Trung Hải.
B. Bờ Thái Bình Dương.
D. Bờ biển Bắc Hải.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.
Câu 14. Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là
A. Gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường.
B. Giá cước quá cao.
C. Kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng.
D. Vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.
Câu 15. Hai sông Rainơ và Đanuýp là hai tuyến vận tải đường sông quan trọng nhất của:
A. Châu Á
C. Nga.
B. Canada.
D. Châu Âu.
Đáp án D.
Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.
Câu 16. Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là
A. Yokohama.
B. Singgapore.
C. Thượng Hải.
D. Kô Bê.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.
Câu 17. Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là
A. Đường ô tô.
B. Đường thủy.
C. Đường hàng không.
D. Đường sắt.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 18. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là
A. Thiếu chỗ đậu xe.
B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
D. Độ an toàn chưa cao.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.
Câu 19. Hai hãng máy bay lớn nhất thế giới đang cạnh tranh nhau quyết liệt hiện nay là:
A. Boeing và Air Bus.
C. Air Bus và Roll Royce.
B. Boeing và RollRoyce.
D. Honda và Boeing.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.
Câu 20. Đường sắt có ưu điểm nào sau đây?
A. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.
D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.
Câu 21. Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở
A. Sự có mặt của một số loại hình vận tải.
B. Yêu cầu về khối lượng, cư li, tốc độ vận chuyển.
C. Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.
D. Cho phí vận hành phương tiện lớn.
Đáp án B.
Giải thích: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở vấn đề yêu cầu về khối lượng, cư li và tốc độ vận chuyển.
Câu 22. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là
A. An toàn.
C. Phương tiện lưu thông quốc tế.
B. Hiện đại.
D. Có khối lượng vận chuyển lớn nhất.
Đáp án C.
Giải thích: Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là đều là những loại hình giao thông vận tải lưu thông quốc tế.
Câu 23. Khu vực nào sau đây có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô?
A. Tây Âu và Hoa Kỳ.
B. Nhật Bản và CHLB Đức.
C. Nga và các nước Đông Âu.
D. Các nước đang phát triển.
Đáp án A.
Giải thích: Khu vực có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô là khu vực Tây Âu và Hoa Kỳ.
Câu 24. Sự khác nhau cơ bản giữa vận tải đường sắt và đường ô tô là:
A. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.
B. Đường sắt di chuyển trên biển, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.
C. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên biển.
D. Đường sắt di chuyển trên đường nhiều dạng địa hình, đường ô tô di chuyển trên đường ray cố định.
Đáp án A.
Giải thích:
- Ưu điểm nổi bật của vận tải đường ô tô là tính cơ động cao, có khả năng thích nghi với nhiều dạng địa hình (miền núi, đồng bằng, địa hình dốc hiểm trở; có thể di chuyển vào các tuyến đường nằm sâu bên trong…).
- Trong khi đó vận tải đường sắt lại có tính cơ động thấp, chỉ hoạt động được trên những tuyến đường ray cố định.
=> Đây là điểm khác biệt cơ bản của hai ngành này.
Câu 25. Ngành vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Đáp án C.
Giải thích: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng quãng đường di chuyển nhân với khối lượng (tấn.km). Ưu điểm của vận tải đường biển là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa (cự li dài) => Vì vậy ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.
Câu 26. Tại sao ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn?
A. Cự li dài.
B. Khối lượng vận chuyển lớn.
C. Tính an toàn cao.
D. Tính cơ động cao.
Đáp án A.
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.
Câu 27. Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?
A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.
B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.
C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.
D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.
Đáp án B.
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất là do cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 37 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh dào Pa-na-ma
- Trắc nghiệm Bài 40: Địa lí ngành thương mại (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 40: Địa lí ngành thương mại (Phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 40 năm 2023 (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều