Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1 (có đáp án): Tự nhiên và dân cư (phần 3)



Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 6:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1 (có đáp án): Tự nhiên và dân cư (phần 3)

Câu 16: Nhận định nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kì?

Quảng cáo

A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.

B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.

C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.

D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.

Đáp án C. Giải thích: Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi hiểm trở phía tây. Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.

B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.

C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.

D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.

Quảng cáo

Đáp án B.

Giải thích: Đặc điểm dân cư Hoa Kì:

- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở vùng Đông Bắc.

Câu 18: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.

B. Dân số Hoa Kì đông.

C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.

D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.

Đáp án A.

Giải thích: Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Dân cư có nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc châu Á và Mĩ La tinh gần đây tăng mạnh. Dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người. Như vậy, dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Âu nên B sai.

Câu 19: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển

A. củ cải đường và cây dược liệu.

B. ngô và cây công nghiệp hàng năm.

C. cây lương thực và cây ăn quả.

D. hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án C.

Giải thích: Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.

Câu 20: Đặc điểm địa hình nào dưới đây giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Đáp án C.

Giải thích: Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:

- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.

- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.

- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.

Quảng cáo

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?

A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.

B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao thế giới.

C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.

D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.

Đáp án C.

Giải thích: Dân số Hoa Kì phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ, góp phần giảm sức ép dân số lên các siêu đô thị từ đó hạn chế các tiêu cực của đô thị hóa (về môi trường, tệ nạn xã hội,…).

Câu 22: Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô

A. lớn và cực lớn.

B. lớn và vừa.

C. vừa và nhỏ.

D. cực lớn.

Đáp án C.

Giải thích: Có khoảng 92% dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô vừa và nhỏ, khoảng dưới 500 000 dân.

Câu 23: Vì sao ở các bang vùng Đông Bắc có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì?

A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.

B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.

D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

Đáp án B.

Giải thích: Vùng Đông Bắc tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a,...; công nghiệp của vùng hình thành sớm và phát triển mạnh mẽ với nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô,… => Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên thu hút dân cư đông đúc.

Quảng cáo

Câu 24: Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào dưới đây?

A. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.

B. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương.

C. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.

D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.

Đáp án D.

Giải thích: Dân cư đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.

Câu 25: Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2015 là 321,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

A. 306 người/km2.

B. 34 người/km2.

C. 30,6 người/km2.

D. 33 người/km2.

Đáp án D.

Giải thích: Đổi 321, 2 triệu người = 321 200 nghìn người. Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2). Như vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 321 200 / 9831,5 = 33 người/km2.

Câu 26: Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do:

A. lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn.

B. lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt

C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam

D. Chịu tác động của gió mùa

Đáp án C.

Giải thích: Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do: địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc - Nam, đã tạo điều kiện cho các khối không khí từ phía bắc tràn xuống và từ phía nam di chuyển lên.

Câu 27: Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2018 là 327,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

A. 31 người/km2.

B. 33 người/km2.

C. 34 người/km2.

D. 32 người/km2.

Đáp án B.

Giải thích: Đổi 327, 2 triệu người = 327 200 nghìn người. Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2). Vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 327 200 / 9831,5 = 33,3 người/km2 (làm tròn 33 người/km2).

Câu 28: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ HOA KÌ, NĂM 1950 VÀ NĂM 2004

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1 (có đáp án): Tự nhiên và dân cư (phần 3)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất?

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động.

B. Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì có xu hướng giảm.

C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.

D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh.

Đáp án C.

Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Hoa Kì giảm mạnh (1,5% xuống 0,6%).

- Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì tăng (70,8 tuổi lên 78 tuổi).

- Cơ cấu dân số theo đô tuổi thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi (27% xuống 20%); tăng tỉ trọng dân số nhóm trên 65 tuổi (8% lên 12%).

Câu 29: Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?

A. 323,7 triệu người.

B. 327,5 triệu người.

C. 325,6 triệu người.

D. 329,5 triệu người.

Đáp án B.

Giải thích: Tính dân số năm sau:

- Gọi D0: dân số đầu kì

D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)

D2: dân số năm thứ hai

Dn: dân số năm thứ n

Ta có: D­1 = d0 + do x tg = do (1 + tg)

D2 = d1 (1 + tg) = do (1+tg)2

D3 = d0 (1+tg)3

Tương tự, ta có Dn = do (1+tg)n

Áp dụng công thức trên, ta có: D2018 = do (1+tg)3 = 321,8 x (1 + 0,006)3 = 327,6 triệu người.

- Như vậy, dân số năm 2018 của Hoa Kì là 327,6 triệu người.

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu thời tiết của Hoa Kì thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm là do

A. Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.

B. Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn Xtơrim.

D. Địa hình có dạng lòng máng.

Đáp án D.

Giải thích: Địa hình Hoa Kì có dạng lòng máng, hướng mở rộng về phía Bắc: dãy Cooc-đi-e và dãy A-pa-lat nâng cao hai đầu, ở giữa là vùng đồng bằng sơn nguyên thoải, rộng lớn có tác dụng hút các luồng từ phía Bắc xuống gây ra các cơn lốc xoáy, vòi rồng hay những trận bão tuyết.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên