Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 27 (có đáp án): Quá trình dựng nước và giữ nước (phần 2)



Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 27 (có đáp án): Quá trình dựng nước và giữ nước (phần 2)

Với câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10.

Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước

Câu 16. Sự ra đời của nền giáo dục dân tộc được đánh dấu bằng sự kiện

Quảng cáo

A. Hoàn chỉnh các kì thi năm 1396

B. Việc dựng bia tiến sĩ năm 1484

C. Tổ chức khoa thi đầu tiên năm 1075

D. Lập Văn miếu năm 1070

Đáp án: C

Câu 17. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của nền văn minh Đại Việt là

A. Thế kỉ X

B. Thế kỉ XI – XV

C. Thế kỉ XV – XVII

D. Thế kỉ XVIII

Đáp án: B

Quảng cáo

Câu 18. Nhà văn hóa tiêu biểu nhất của nền văn minh Đại Việt là

A. Chu Văn An

B. Nguyễn Trãi

C. Trương Hán Siêu

D. Cao Bá Quát

Đáp án: B

Câu 19. Cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta là của

A. Khúc Hạo

B. Hồ Quý Ly

C. Lê Thánh Tông

D. Quang Trung

Đáp án: A

Câu 20. “An Nam tứ đại khí” chính là

A. Những công trình Phật giáo được xây dựng khắp mọi nơi thời Lý – Trần

B. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lý – Trần

C. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Đinh - Tiền Lê

D. Bốn công trình nghệ thuật bằng đồng nổi tiếng của văn hóa thời Lê sơ

Đáp án: B

Quảng cáo

Câu 21. “An Nam tứ đại khí” bao gồm

A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền

B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột

C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền

D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền

Đáp án: A

Câu 22. Người được coi là ông tổ của ngành sử học Việt Nam là

A. Ngô Sĩ Liên

B. Lê Văn Hưu

C. Trần Quốc Tuấn

D. Nguyễn Trãi

Đáp án: B

Câu 23. Nền văn minh Đại Việt chịu ảnh hưởng của nền văn hóa

A. Trung Quốc      B. Ấn Độ

C. Champa      D. Dân gian

Đáp án: A

Câu 24. Để xây dựng nền văn hóa mang bản sắc riêng của dân tộc, cha ông ta đã sáng tạo ra chữ Nôm. Vậy, chữ Nôm là

A. Sự tổng hợp của các chữ viết du nhập nước ta

B. Sự cải biến từ chữ Hán

C. Sự pha trộn giữa chữ Hán của Trung Hoa và chữ Phạn của Ấn Độ

D. Sự độc lập, sáng tạo của dân tộc ta

Đáp án: B

Quảng cáo

Câu 25. Chế độ phong kiến Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng vào thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XVI

B. Đầu thế kỉ XVII

C. Đầu thế kỉ XVIII

D. Giữa thế kỉ XVIII

Đáp án: D

Câu 26. Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại các chính quyền là

A. Vua Lê, chúa Trịnh

B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn

C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn (Đàng Trong)

D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn

Đáp án: C

Câu 27. Đặt nền móng cho sự thống nhất đất nước sau gần hai thế kỉ bị chia cắt là

A. Vua Lê, chúa Trịnh

B. Chúa Nguyễn

C. Phong trào Tây Sơn

D. Nhà Nguyễn

Đáp án: C

Câu 28. Từ triều địa nào lãnh thổ Việt Nam được mở rộng và hoàn chỉnh như ngày nay?

A. Lý – Trần      B. Lê sơ

C. Nguyễn      D. Tây Sơn

Đáp án: C

Câu 29. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX, dân tộc ta đã bao nhiêu lần phải đương đầu với giặc xâm lược ?

A. 3 lần      B. 4 lần

C. 6 lần      D. 8 lần

Đáp án: D

Câu 30. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần và trở thành bài học quan trọng bậc nhất trong công cuộc dựng nước và giữ nước?

A. Tích cực chủ động chuẩn bị đối phó với giặc

B. “biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh”

C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

D. Thực hiện chủ trương “vườn không, nhà trống”

Đáp án: C

Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX?

A. Chủ yếu là chống lại sự xâm lược của các triều địa phong kiến phương Bắc

B. Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đạp tan ý đồ xâm lược của kẻ thù

C. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc

D. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật

Đáp án: C

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 có đáp án, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên