Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 30 năm 2024 có đáp án mới nhất
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 30 năm 2024 có đáp án mới nhất
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ (sách cũ)
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 10 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
Câu 1: Sự nhân lên của virut nói chung trong tế bào vật chủ được diễn ra theo mấy giai đoạn?
A. 4 giai đoạn
B. 5 giai đoạn
C. 6 giai đoạn
D. 7 giai đoạn
Lời giải:
Sự nhân lên của virut nói chung thường diễn ra theo 5 giai đoạn: hấp phụ - xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp và phóng thích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự…
A. Hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. Hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
D. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
Lời giải:
Chu trình nhân lên của virut trải qua 5 giai đoạn: hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Giai đoạn nào dưới đây xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào vật chủ?
A. Giai đoạn xâm nhập
B. Giai đoạn sinh tổng hợp
C. Giai đoạn phóng thích
D. Giai đoạn hấp phụ
Lời giải:
Ở giai đoạn hấp phụ, virut bám lên bề mặt tế bào vật chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể tế bào chủ. Tại đây, xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Sự hình thành mối liên kết hoá học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
Lời giải:
Ở giai đoạn hấp phụ: Các virut có gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ có thể bám vào được tế bào chủ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Ở giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ, xảy ra hiện tượng?
A. Virut bám trên bề mặt của tế bào vật chủ
B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ
C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
Lời giải:
Ở giai đoạn xâm nhập, thì axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Virut xâm nhập vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
Lời giải:
Virut xâm nhập vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn xâm nhập. (Phagơ: chỉ axit nucleic chui vào trong tế bào chủ, để vỏ ở bên ngoài; Virut ở động vật: Đưa cả vỏ và lõi vào trong tế bào chủ, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
Lời giải:
Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn sinh tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn hấp phụ
B. Giai đoạn xâm nhập
C. Giai đoạn tổng hợp
D. Giai đoạn phóng thích
Lời giải:
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin của chính nó diễn ra ở gia đoạn tổng hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:
A. Tổng hợp axit nucleic cho virut
B. Tổng hợp protein cho virut
C. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
D. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut
Lời giải:
Ở giai đoạn lắp ráp, vỏ capsit bao lấy lõi ADN hoặc ARN để hình thành nên virut mới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Virut mới được tạo ra mới từ giai đoạn nào?
A. Lắp ráp
B. Phóng thích
C. Xâm nhập
D. Sinh tổng hợp
Lời giải:
Bắt đầu từ giai đoạn lắp ráp các thành phần cơ bản của virut được lắp ghép với nhau và tạo nên virut mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Virut được tạo ra rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn tổng hợp
B. Giai đoạn phóng thích
C. Giai đoạn lắp ráp
D. Giai đoạn xâm nhập
Lời giải:
Phagơ được lắp ráp hoàn chỉnh sẽ phá vỡ vỏ tế bào chủ ồ ạt chui ra ngoài hay tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài, đó là giai đoạn phóng thích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài được gọi là giai đoạn
A. Hấp phụ
B. Phóng thích
C. Sinh tổng hợp
D. Lắp ráp
Lời giải:
Phagơ được lắp ráp hoàn chỉnh sẽ phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hay tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài, đó là giai đoạn phóng thích.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
Lời giải:
Vì gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ và protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Vì sao mỗi loại virut chỉ xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Chỉ những loại tế bào đó mới có các chất virut cần
B. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
Lời giải:
Vì gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ và protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?
A. Virut chỉ được coi là một dạng sống
B. Virut chưa có cấu tạo tế bào
C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Vì virut không có cấu tạo hoàn chỉnh của 1 tế bào và sống kí sinh bắt buộc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Vì sao người ta không sử dụng thuật ngữ sinh sản đối với virut?
A. Virut không phải là sinh vật
B. Virut chưa có hệ sinh sản
C. Virut kí sinh bắt buộc và phải nhờ tế bào chủ tạo ra các virut con
D. Virut làm tan tế bào chủ
Lời giải:
Vì virut không có cấu tạo hoàn chỉnh của 1 tế bào, sống kí sinh bắt buộc và phải nhờ tế bào chủ tạo ra các virut con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Sinh tan là quá trình:
A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ
B. Virut sinh sản trong tế bào chủ
C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ
D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ
Lời giải:
Sinh tan là quá trình virut nhân lên và làm tan tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Chu trình tan là chu trình
A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
Lời giải:
Chu trình tan (Sinh tan) là quá trình virut nhân lên và làm tan tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Virut ôn hòa là:
A. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ
B. Loại virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường
C. Virut không sống kí sinh bắt buộc
D. Virut sống kí sinh bắt buộc
Lời giải:
Virut ôn hòa là virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Quá trình tiềm tan là quá trình
A. Virut nhân lên và phá tan tế bào.
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
C. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.
D. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
Lời giải:
Tiềm tan: virus ôn hòa cài xen bộ gen của mình vào hệ gen của vật chủ, tế bào vật chủ sinh sản bình thường và sao chép tiền virus sang các tế bào con.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn
B. H5N1
C. HIV
D. Virut của E.coli
Lời giải:
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Virut có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể là?
A. HIV
B. H5N1
C. Phagơ
D. E.coli
Lời giải:
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ xâm nhập vào tế bào nào dưới đây?
A. Hồng cầu
B. Limphô T
C. Thần kinh
D. Đại thực bào
Lời giải:
Virut HIV chỉ có thể thực hiện chức năng như một cơ thể sống khi chúng kí sinh nội bào trong tế bào limpho T.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Tế bào nào sau đây bị phá huỷ khi HIV xâm nhập vào cơ thể chủ
A. Tế bào limphô T
B. Đại thực bào
C. Các tế bào của hệ miễn dịch
D. Cả A,B,C đều đúng
Lời giải:
Vius HIV có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác được gọi là?
A. Vi sinh vật cộng sinh
B. Vi sinh vật hoại sinh
C. Vi sinh vật cơ hội
D. Vi sinh vật tiềm tan
Lời giải:
Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác được gọi là vi sinh vật cơ hội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật…
A. Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. Tấn công khi vật chủ đã chết.
C. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
D. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Lời giải:
Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Có bao nhiêu con đường lây nhiễm HIV chủ yếu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. Vô số (không giới hạn)
Lời giải:
Có 3 con đường lây nhiễm HIV, đó là:
– Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng…
– Qua đường tình dục.
– Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Con đường nào có thể lây truyền HIV?
A. Đường máu
B. Đường tình dục
C. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV
D. Cả a,b,c đều đúng
Lời giải:
Có 3 con đường lây nhiễm HIV, đó là:
– Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng…
– Qua đường tình dục.
– Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV?
A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV
B. Bắt tay qua giao tiếp hàng ngày
C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV
D. Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV
Lời giải:
Có 3 con đường lây nhiễm HIV, đó là:
– Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng…
– Qua đường tình dục.
– Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Hoạt động nào sau đây làm lây truyền HIV?
A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV
B. Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV
C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Có 3 con đường lây nhiễm HIV, đó là:
– Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng…
– Qua đường tình dục.
– Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Đối với những người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở…
A. Nước tiểu, mồ hôi.
B. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
C. Đờm, mồ hôi.
D. Nước tiểu, đờm, mồ hôi.
Lời giải:
Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo là những loại dịch chứa nhiều virut HIV nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Virut HIV tập trung chủ yếu trong các dịch:
A. Máu, nước tiểu, mồ hôi.
B. Đờm, mồ hôi, máu
C. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
D. Nước tiểu, đờm, mồ hôi.
Lời giải:
Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo là những loại dịch chứa nhiều virut HIV nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Biện pháp nào dưới đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS?
A. Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B. Có lối sống lành mạnh
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D. Tất cả các đáp án trên
Lời giải:
Phòng tránh việc lây truyền bằng cách sống lành mạnh, thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma túy,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Biện pháp dưới đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS ngoại trừ?
A. Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B. Dùng chung kim tiêm
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D. Có lối sống lành mạnh
Lời giải:
Phòng tránh việc lây truyền bằng cách sống lành mạnh, thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma túy,… Không dùng chung kim tiêm, quan hệ tình dụng, truyền máu của người nhiễm HIV/AIDS.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Khi trong cơ thể số lượng tế bào CDT4/mm3 trong máu tăng cao thì khả năng miễn dịch của cơ thể sẽ bị giảm mạnh. Một người bị nhiễm HIV được xét nghiệm đếm số lượng tế bào CDT4/mm3 máu trong các năm 2000, 2005, 2010 như sau:
2000: 300CDT4/ mm3
2005: 400CDT4/ mm3
2010: 450CDT4/ mm3
Nguyên nhân mà chỉ số CDT4/mm3 lại tăng lên từ năm 2000 – 2010 là:
A. HIV tiến hành sự nhân lên trong tế bào hồng cầu và làm vỡ tế bào hồng cầu.
B. HIV xâm chiếm tế bào limpho T (1 tế bào làm chức năng miễn dịch cho cơ thể) và phá vỡ chúng làm cơ thể bị giảm hệ miễn dịch.
C. Vì tế bào CDT4 là một loại tế bào gây ra bệnh suy giảm miễn dịch và là loại bệnh cơ hội.
D. Vì CDT4 là tế bào có chứa virut CDT4 - một loại virut độc. Nó kết hợp với virut HIV để làm suy giảm hệ miễn dịch.
Lời giải:
Khi cơ thể bị nhiễm bệnh HIV, virut HIV xâm chiếm tế bào limpho T (1 tế bào làm chức năng miễn dịch cho cơ thể) và phá vỡ chúng làm cơ thể bị giảm hệ miễn dịch, do đó số lượng tế bào CDT4/mm3 trong máu tăng cao.
Đáp án cần chọn là: B
Bài giảng: Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 3
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều