Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều (có đáp án)
Trọn bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều (có đáp án)
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Khái quát về tế bào
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước
Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohiđrat và lipit (sách cũ)
A/ Cacbohiđrat
Câu 1: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
A. Tinh bột
B. Xenlulôzơ
C. Đường lối
D. Cacbohyđrat
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
Lời giải:
Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N
B. C, H, N, P
C. C, H, O
D. C, H, O, P
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:
A. Cacbon và hiđrô
B. Hiđrô và ôxi
C. Ôxi và cacbon
D. Cacbon, hiđrô và ôxi
Lời giải:
Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cacbohidrat gồm các loại
A. Đường đơn, đường đôi
B. Đường đôi, đường đa
C. Đường đơn, đường đa
D. Đường đôi, đường đơn, đường đa
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A.Đường đơn
B. Đường đa
C. Đường đôi
D. Cacbohiđrat
Lời giải:
Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn,đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?
A. Khối lượng của phân tử
B. Số lượng đơn phân có trong phân tử
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số nguyên tử C trong phân tử
Lời giải:
Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp là: Mônôsaccarit (đường đơn), Điaccarit (đường đôi), Pôlisaccarit (đường đa).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản?
A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
C. Pôlisaccarit, đisaccarit, mônôsaccarit
D. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
Lời giải:
Sắp xếp đúng theo thứ tự các chất đường từ phức tạp đến đơn giản là: Pôlisaccarit (đường đa), Điaccarit (đường đôi), Mônôsaccarit (đường đơn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là
A. Glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ
B. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Các loại đường đơn phổ biến là
A. Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ
B. Glucôzơ, lactôzơ, fructôzơ
C. Glucôzơ, galactôzơ, mantôzơ
D. Fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ
Lời giải:
Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhóm phân tử đường nào sau đây là đường đơn?
A. Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
B. Tinh bột, xenlulôzơ, kitin
C. Galactôzơ, lactôzơ, tinh bột
D. Glucôzơ, saccarôzơ, xenlulôzơ
Lời giải:
Đường đơn bao gồm: Fructôzơ, galactôzơ, glucôzơ
Tinh bột, xenlulozơ là đường đa.
Saccarozơ, lactozơ là đường đôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?
A. Mantôzơ
B. Fructôzơ
C. Hecxozơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là đường 5 cacbon: Pentozơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Tinh bột được enzim biến đổi thành loại đường nào trong khoang miệng?
A. Mantôzơ
B. Galactôzơ
C. lactôzơ
D. Pentozơ
Lời giải:
Tinh bột được enzim biến đổi thành đường mantozo trong khoang miệng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. Hai phân tử Glucôzơ
B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ
C. Hai phân tử Fructôzơ
D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Đường mía do hai phân tử đường nào sau đây kết hợp lại ?
A.Glucôzơ và Fructôzơ
B. Xenlulôzơ và Galactôzơ
C. Galactôzơ và tinh bột
D. Tinh bột và Mantôzơ
Lời giải:
Đường mía (saccarozơ) được cấu tạo bởi một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Hai phân tử đường đơn kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết glicôzit
C. Liên kết hóa trị
D. Liên kết hiđrô
Lời giải:
Hai phân tử đường đơn kết nhau bằng liên kết glicôzit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Trong cấu trúc của polisaccarit, các đơn phân được liên kết với nhau bằng loại liên kết
A. Photphodieste
B. Peptit
C. Cộng hóa trị
D. Glicozit
Lời giải:
- Polisaccarit được hình thành từ các đơn phân là đường đơn.
- Các đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit được tạo thành giữa các đường đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát:
(5) Tan trong nước Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
(1), (2), (3) là đặc điểm chung của polisaccarit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Cho các ý sau:
(1) Có vị ngọt
(2) dễ tan trong nước
(3) dễ lên men bởi vi sinh vật
(4) Cấu tạo bởi các đơn phân theo nguyên tắc đa phân
(5) Chứa 3-7 cacbon
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của đường đơn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đặc điểm chung của đường đơn là: (1), (2), (3), (5)
(4) là đặc điểm ở đường đôi, đường đa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Chất sau đây được xếp vào nhóm đường pôlisaccarit là:
A. Tinh bột
B. Glicôgen
C. Xenlulôzơ
D. Cả 3 chất trên
Lời giải:
Cả 3 chất đều là đường đa (pôlisaccarit).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Chất nào dưới đây thuộc loại đường pôlisaccarit
A. Mantôzơ
B. Đisaccarit
C. Tinh bột
D. Hêxôzơ
Lời giải:
Tinh bột thuộc loại đường đa (Pôlisaccarit) cấu tạo bởi nhiều đơn phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ
Lời giải:
Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là glucozơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A.Tinh bột và saccarôzơ
B. Glicôgen và saccarôzơ
C. Saccarôzơ và xenlulôzơ
D. Tinh bột và glicôgen
Lời giải:
Saccarôzơ (các đơn phân gồm 1 glucôzơ và 1 fructôzơ); Tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ (các đơn phân là glucôzơ)
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm tinh bột và glicôgen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa
A. Các phân tử xenlulôzơ với nhau
B. Các đơn phân glucozơ với nhau
C. Các vi sợi xenlulôzơ với nhau
D. Các phân tử fructôzơ
Lời giải:
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa các vi sợi xenlulôzơ với nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Thành tế bào thực vật được hình thành bởi loại đường đa nào?
A. Xenlulôzơ
B. Glicogen
C. Tinh bột
D. Kitin
Lời giải:
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
Lời giải:
Kitin cấu tạo nên vỏ tôm, cua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Loại đường cấu tạo nên thành tế bào nấm là?
A. Glucôzơ
B. Kitin
C. Saccarôzơ
D. Fructôzơ
Lời giải:
Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác (giáp xác).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Các nhận định đúng về vai trò của Cacbohiđrat là: (1), (2), (4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Lời giải:
Cacbohidrat gồm các chức năng sau:
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.
Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST
B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào
C. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào
D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào
Lời giải:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozơ
B. Mantozơ
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Kitin
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Cả A và C
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Kitin và Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Gout
B. Béo phì
C. Phù chân voi
D. Viêm não Nhật Bản
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì.
Đáp án cần chọn là: B
B/ Lipit
Câu 1: Lipit là nhóm chất:
A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O
B. Liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị không phân cực
C. Có tính kỵ nước
D. Cả ba ý trên
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực→ có tính kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Lipit là nhóm chất:
A.Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước
B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước
C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước
D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước
Lời giải:
Lipit được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hoá trị không phân cực → có tính kỵ nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Một phân tử mỡ bao gồm
A. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo
B. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo
C. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
D. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Một phân tử mỡ bao gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với
A. 1 axít béo
B. 2 axít béo
C. 3 axít béo
D. 4 axít béo
Lời giải:
Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Chức năng chính của mỡ là
A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Mỡ có chức năng chính của là
A. Cấu tạo nên một số loại hoocmôn
B. Cấu tạo nên màng sinh chất
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo nên chất diệp lục
Lời giải:
Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
Lời giải:
Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào làphôtpholipit và protein
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Photpholipit có chức năng chủ yếu là :
A. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
C. Là thành phần của máu ở động vật
D. Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
Lời giải:
Photpholipit có chức năng chủ yếu là thành phần cấu tạo màng sinh chất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Loại lipit nào dưới đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của màng sinh chất?
A. Mỡ
B. Carôtenôit
C. Stêrôit
D. Phôtpholipit
Lời giải:
Màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu bởi phôtpholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là
A.Cấu tạo màng sinh chất
B. Cung cấp năng lượng
C. Nhân biết và truyền tin
D. Liên kết các tế bào
Lời giải:
Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là cấu tạo màng sinh chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Phốtpho lipit cấu tạo bởi
A. 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
B. 2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
C. 1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
D. 3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Phốtpho lipit cấu tạo bởi các thành phần
A. Glixêrol, axit béo và đường
B. Glix ê rol, đường và phốt phat
C. Đường, axit béo và phốt phát
D. Glixêrol, axit béo và phốt phat
Lời giải:
Photpholipit có cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol liên kết với nhóm phôtphat
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do nó có:
A. Một đầu vừa kị nước vừa ưa nước
B. Hai đầu ưa nước nhưng trái điện tích
C. Một đầu ưa nước, một đầu kị nước
D. Hai đầu không cùng điện tích
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Phopholipit ở màng sinh chất có một đầu vừa kị nước vừa ưa nước là chất:
A. Lưỡng cực
B. Tan trong nước
C. Không tan trong nước
D. Lưỡng tính
Lời giải:
Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi kị nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ
A. Không cho các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua
B. Cho các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua
C. Không cho các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua
D. Cả A và B
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Lớp phopholipit ở màng sinh chất sẽ cho các chất nào đi qua:
A. Các chất không tan trong lipit, có kích thước nhỏ
B. Các chất tan trong nước
C. Các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực
D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ
Lời giải:
Phopholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào được tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
A. Steroit
B. Phôtpholipit
C. Dầu thực vật
D. Mỡ động vật
Lời giải:
Ơstrogenlà hoocmon sinh dục được cấu tạo bởi steroit
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Chất dưới đây tham gia cấu tạo hoocmôn là :
A. Stêroit
B. Triglixêric
C. Phôtpholipit
D. Mỡ
Lời giải:
Stêrôit:Là lipit có cấu trúc mạch vòng, có tính chất lưỡng cực -> tham gia cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò:
A. Liên kết với prôtein hoặc lipit đặc trưng riêng cho từng loại tế bào, có chức năng bảo vệ và cung cấp năng lượng
B. Có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn
C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải:
Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Vì sao cholesteron là thành phần quan trọng của màng sinh chất?
A. Cholesteron chèn vào giữa hai lớp photpholipit làm màng tế bào ổn định hơn
B. Chèn vào lớp photpholipit tạo kênh vận chuyển các chất qua màng
C. Gắn trên màng thu nhận các thông tin truyền đến tế bào
D. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, thụ thể thu nhận thông tin
Lời giải:
Cholesteron làm nguyên liệu cấu trúc nên màng sinh chất (chèn vào giữa hai lớp photpholipit), có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là
A. Chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào
B. Đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào
C. Đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Dầu, mỡ, photpholipit, streoit đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
Streoit không là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
Các hoocmon là streoit không tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Đặc điểm chung của tất cả các loại lipit là?
A. Do 3 loại nguyên tố C, H, O tạo nên
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Không tan trong nước
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Lời giải:
Tất cả các loại lipít đều có đặc điểm chung là không tan trong nước.
→ Đáp án C.
A sai. Vì ngoài 3 loại nguyên tố C, H, O thì một số lipit còn có thêm nguyên tố P (ví dụ phôtpho lipit có nguyên tố P).
B sai. Vì lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
D sai. Vì lipit có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào, một số loại lipit tham gia cấu trúc tế bào là chủ yếu: phôtpho lipit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như
A. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ
B. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột
C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốt pholipit, mỡ
D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát
Lời giải:
Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ đều có tính kị nước do chúng đều có bản chất là lipit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Trong cơ thể sống, chất nào sau đây có bản chất là lipit
A. Colesterol
B. Testosteron
C. Vitamin A
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Colesterol, testosteron, vitamin A, … đều có tính kị nước do chúng đều có bản chất là lipit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Lipit không có đặc điểm:
A. Cấu trúc đa phân
B. Không tan trong nước
C. Được cấy tạo từ các nguyên tố C, H, O
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào
Lời giải:
Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit
C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
Lời giải:
Steroit có vai trò quan trọng trong cơ thể sinh vật: tham gia cấu tạo nên màng sinh chất, tham gia vào quá trình biến đổi trong tuổi dậy thì (hoocmon sinh dục)…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Chức năng của lipit trong tế bào là:
A. Dự trữ năng lượng trong tế bào
B. Tham gia cấu trúc màng sinh chất
C. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa cacbohidrat và lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Lời giải:
Cacbohidrat cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Lipit không cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là: đều cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O; là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào đồng thời chúng có thể có thể chuyển hóa cho nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31: Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
A. Phôtpholipit
B. Mỡ
C. Stêrôit
D. Lipit
Lời giải:
Lipit sẽ bao gồm các thuật ngữ : mỡ, steroit ; phospholipit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1) (2), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (6)
D. (1), (4), (5)
Lời giải:
Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo
Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Bài 5: Protêin
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Bài 6: Axit nuclêic
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 1
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều