Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Khái quát về tế bào

Với 14 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Khái quát về tế bào sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 4 (có đáp án): Khái quát về tế bào

Câu 1: Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

Quảng cáo

A. Kính hiển vi.

B. Kính lúp.

C. Mắt thường.

D. Kính viễn vọng.

Câu 2: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là

A. Robert Hooke.

B. Matthias Schleiden.

C. Theodor Schwann.

D. Rudolf Virchow.

Quảng cáo


Câu 3: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là

A.Robert Hooke.

B. Matthias Schleiden.

C. Antonie van Leeuwenhoek.

D. Rudolf Virchow.

Câu 4: Cho các nội dung sau:

(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

(4) Tế bào động vật và tế bào thực vật phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.

Số nội dung được đề cập đến trong học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Cho các nội dung sau:

Quảng cáo

(1) Tế bào chứa chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.

(2) Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự nhau.

(3) Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào.

(4) Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể, nhân,…).

(5) Hoạt động của một cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.

Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là

A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 6: Tại sao nói "Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi"?

A. Vìkhông có kính hiển vi thì các nhà khoa học không thể quan sát được bất kì một loại tế bào nào.

B. Vì sự nghiên cứu và phát triển kính hiển vi có tỉ lệ nghịch so với sự nghiên cứu và phát triển tế bào.

C. Vì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.

D. Vì lần đầu tiên các nhà khoa học quan sát được hình dạng của tế bào là nhờ sự hỗ trợ của kính hiển vi.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng với nội dung của học thuyết tế bào?

A. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi nhiều tế bào.

D. Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự như nhau.

Quảng cáo

Câu 8: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chứng minh tầm quan trọng của tế bào trong quá trình tiến hóa tạo nên sinh giới đa dạng và phong phú như ngày nay.

B. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất.

C. Chứng minh tầm quan trọng của kính hiển vi trong việc nghiên cứu cấu tạo và chức năng của tế bào.

D. Làm thay đổi nhận thức của giới khoa học thời kì đó về cấu tạo của sinh vật và định hướng cho việc phát triển nghiên cứu chức năng của tế bào, cơ thể.

Câu 9: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì

A. tế bào có chứa thông tin di truyền là các phân tử DNA.

B. tế bào được cấu tạo từ thành phần hóa học tương tự nhau.

C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ mô – tập hợp của nhiều tế bào.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa một sinh vật đơn bào và một sinh vật đa bào?

A. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào.

C. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào không chuyên hóa.

D. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào không chuyên hóa.

Câu 11: Tế bào chỉ được sinh ra từ

A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.

B. tế bào có trước nhờ quá trình trao đổi chất của tế bào.

C. các chất hữu cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.

D. các chất vô cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.

Câu 12: Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì

A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

B. các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào.

C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có trong một cơ thể.

D. hoạt động sống của tế bào phụ thuộc vào hoạt động sống của các bào quan.

Câu 13: Cho các hoạt động sống sau:

(1) Trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng

(2) Sinh trưởng và phát triển

(3) Sinh sản

(4) Cảm ứng

(5) Vận động

(6) Tự điều chỉnh và thích nghi

Số hoạt động sống mà tế bào có thể thực hiện được là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 14: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ hoạt động sống nào sau đây của tế bào?

A. Sự vận động của tế bào.

B. Sự vận động và cảm ứng của tế bào.

C. Sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào.

D. Sự cảm ứng, tự điều chỉnh và thích nghi của tế bào.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên