Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 19 (có đáp án): Quá trình tổng họp phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 19: Quá trình tổng họp phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 19 (có đáp án): Quá trình tổng họp phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng

Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp không thải O2?

Quảng cáo

A. Vi khuẩn màu tía và màu lục.

B. Vi khuẩn lam và vi tảo.

C. Vi tảo và vi khuẩn màu tía.

D. Vi khuẩn màu tía và vi tảo.

Câu 2: Cho các vai trò sau:

(1) Góp phần tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới.

(2) Góp phần cung cấp O2 cho con người và các sinh vật trên Trái Đất.

(3) Tham gia sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu cho con người.

(4) Góp phần cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp ở thực vật.

Số vai trò của vi sinh vật quang tổng hợp là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Quảng cáo


Câu 3: Đơn phân để tổng hợp protein ở vi sinh vật là

A. amino acid.

B. nucleotide.

C. glycerol.

D. acid béo.

Câu 4: Cho các ứng dụng sau ở vi sinh vật:

(1) Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.

(2) Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.

(3) Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.

(4) Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator. Số ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Đối với vi sinh vật, polysaccharide được tổng hợp có vai trò

Quảng cáo

A. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào.

B. làm nguyên liệu xây dựng tế bào và thực hiện chức năng xúc tác.

C. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc thực hiện chức năng di chuyển.

D. làm chất kháng sinh để ức chế sự phát triển quá mức của các sinh vật khác.

Câu 6: Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là

A. glycerol và acid béo.

B. amino acid.

C. glucose.

D. nucleotide.

Câu 7: Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để

A. sản xuất dầu diesel sinh học.

B. sản xuất glutamic acid.

C. sản xuất nhựa hóa dầu.

D. sản xuất thuốc kháng sinh.

Quảng cáo

Câu 8: Con người ứng dụng quá trình tổng hợp các chất ức chế sự phát triển của các sinh vật khác ở vi sinh vật để

A. sản xuất dầu diesel sinh học.

B. sản xuất glutamic acid.

C. sản xuất nhựa hóa dầu.

D. sản xuất thuốc kháng sinh.

Câu 9: Quá trình phân giải có vai trò là

A. hình thành các hợp chất đặc trưng để xây dựng và duy trì các hoạt động sống của tế bào.

B. hình thành năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.

C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.

D. hình thành các hợp chất tích lũy năng lượng để duy trì các hoạt động sống của tế bào.

Câu 10: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là

A. amino acid.

B. glucose.

C. glycerol.

D. acid béo.

Câu 11: Các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm là sản phẩm ứng dụng của quá trình

A. phân giải protein.

B. phân giải polysaccharide.

C. phân giải glucose.

D. phân giải amylase.

Câu 12: Cho các ứng dụng sau:

(1) Sản xuất nước tương, nước mắm.

(2) Sản xuất phân bón hữu cơ làm giàu dinh dưỡng cho đất.

(3) Sản xuất ethanol sinh học.

(4) Sản xuất sữa chua, các sản phẩm muối chua như rau, củ, quả,…

Số ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide ở vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.

B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.

C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.

D. Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…

Câu 14:Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích

A. giảm nhiệt độ môi trường lên men.

B. tăng nhiệt độ môi trường lên men.

C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.

D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.

Câu 15:Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình

A. lên men lactic.

B. lên men rượu.

C. lên men acetic.

D. lên men propionic.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên