Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Câu 1: Trong hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ thuộc giới nào sau đây?
A. Giới Nguyên sinh.
B. Giới Khởi sinh.
C. Giới Động vật.
D. Giới Nấm và giới Thực vật.
Câu 2: Nối thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A |
Cột B |
(1) Thành tế bào (2) Màng tế bào (3) Tế bào chất (4) Vùng nhân |
(a) Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. (b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác. (c) Đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất. (d) Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. |
A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a.
B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.
C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d.
D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
Câu 3: Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -)?
A. Thành tế bào.
B. Vùng nhân.
C. Màng sinh chất.
D. Plasmid.
Câu 4: Chất di truyền của tế bào nhân sơ là
A. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
B. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.
C. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc.
D. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc.
Câu 5: Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm nào sau đây?
A. Vật chất di truyền của tế bào chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng kép, không liên kết với protein.
B. Vật chất di truyền của tế bào nằm trong một vùng của tế bào chất, không có màng nhân bao bọc.
C. Tế bào chất của tế bào không chứa các bào quan có màng bao bọc, chỉ có duy nhất bào quan ribosome.
D. Tế bào chất của tế bào không có hệ thống nội màng để chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.
Câu 6: Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là
A. Peroxisome
B. Lysosome.
C. Ribosome.
D. Bộ máy Golgi.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
A. Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ khoảng 0,5 – 10 μm.
B. Vật chất di truyền là phân tử DNA không có màng bao bọc.
C. Tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào.
D. Tế bào chất không chứa các bào quan có màng bao bọc.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmid ở tế bào vi khuẩn?
A. Plasmid là thành phần bắt buộc trong mọi tế bào vi khuẩn.
B. Tế bào vi khuẩn thường chỉ chứa duy nhất 1 phân tử plasmid.
C. Plasmid là phân tử DNA mạch thẳng, nhỏ, không liên kết với protein.
D. Plasmid chứa một số gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn.
Câu 9: Vai trò của vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn là
A. giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.
B. giúp tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
C. giúp dự trữ các chất dinh dưỡng để hỗ trợ cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào vi khuẩn.
D. giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào đồng thởi đảm bảo khả năng sinh độc tố của tế bào.
Câu 10: Hai tế bào vi khuẩn A và B đều có hình cầu với đường kính lần lượt là 1 μm và 2 μm. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng trao đổi chất của hai tế bào này?
A. Vi khuẩn A có khả năng trao đổi chất nhanh hơn.
B. Vi khuẩn B có khả năng trao đổi chất nhanh hơn.
C. Chỉ vi khuẩn A là có khả năng trao đổi chất.
D. Chỉ vi khuẩn B là có khả năng trao đổi chất.
Câu 11: Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Thực vật, động vật, vi khuẩn.
B. Thực vật, nấm, động vật, vi khuẩn.
C. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật.
D. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật, vi khuẩn.
Câu 12: Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm
A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
B. vỏ nhầy, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
D. vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.
(2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh.
(3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng.
(4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có.
Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian.
B. Giúp tăng tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào.
C. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển và sinh sản của tế bào.
D. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền chính xác qua các thế hệ tế bào.
Câu 15: Tại sao thực vật có khả năng quang hợp còn động vật không có khả năng này?
A. Vì tế bào thực vật có chứa bào quan lục lạp còn tế bào động vật không có loại bào quan này.
B. Vì tế bào thực vật có chứa thành tế bào còn tế bào động vật không có thành tế bào.
C. Vì tế bào thực vật có chứa không bào trung tâm còn tế bào động vật không có loại bào quan này.
D. Vì tế bào thực vật có chứa bào quan ti thể còn tế bào động vật không có loại bào quan này.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Cánh diều
- Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều