Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 5 (có đáp án): Các nguyên tố hóa học và nước
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 5 (có đáp án): Các nguyên tố hóa học và nước
Câu 1: So với các nguyên tố hóa học tồn tại trong tự nhiên, các nguyên tố cần thiết cho sinh vật chiếm khoảng
A. 20 – 25 %.
B. 30 – 35 %.
C. 40 – 45 %.
D. 45 – 50 %.
Câu 2: Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng cơ thể, các nguyên tố trong cơ thể sinh vật được chia thành hai nhóm là
A. đại lượng và vi lượng.
B. đa lượng và đại lượng.
C. vô cơ và hữu cơ.
D. vi lượng và hữu cơ.
Câu 3: Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, N, S, P, K.
B. C, H, O, N, S, I, Fe.
C. C, H, O, N, S, Cu, K.
D. C, H, O, N, Fe, Cu, Zn.
Câu 4: Nhóm nguyên tố nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố vi lượng?
A. C, Fe, I, Cu, Mo.
B. H, O, N, S, I, Fe.
C. O, N, S, I, Fe, Zn.
D. I, Fe, Cu, Mo, Zn.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố đa lượng?
A. Các nguyên tố đại lượng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng cơ thể.
B. Các nguyên tố đại lượng chủ yếu tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
C. Các nguyên tố đại lượng chỉ có vai trò hoạt hóa các enzyme trong cơ thể.
D. Các nguyên tố đại lượng chỉ có chức năng xây dựng nên cấu trúc tế bào.
Câu 6: Các nguyên tố vi lượng mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể vì
A. chúng là thành phần cấu tạo không thể thiếu trong các đại phân tử hữu cơ như nucleic acid, protein, carbohydrate, lipid.
B. chúng là vừa là nguyên liệu vừa là chất xúc tác cho mọi phản ứng hóa sinh xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống.
C. chúng là thành phần cấu tạo nên các enzyme, giúp hoạt hóa các enzyme và nhiều hợp chất hữu cơ tham gia các hoạt động sống của cơ thể.
D. chúng có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
Câu 7: Thiếu I có thể dẫn đến bệnh nào sau đây?
A. Bệnh loãng xương.
B. Bệnh thiếu máu.
C. Bệnh bướu cổ.
D. Bệnh béo phì.
Câu 8: Các nguyên tố là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào là
A. C, H, O, N.
B. C, O, N, Ca.
C. C, H, O, K.
D. C, Ca, K, S.
Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid?
A. H.
B. C.
C. Mg.
D. O.
Câu 10: Tại sao nguyên tử carbon có thể tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid?
A. Vì nguyên tử carbon có 3 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác nhau như O, N, P,…
B. Vì nguyên tử carbon có 4 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác nhau như O, N, P,…
C. Vì nguyên tử carbon có 5 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác nhau như O, N, P,…
D. Vì nguyên tử carbon có 6 electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác nhau như O, N, P,…
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Nước chiếm khoảng 70 – 90 % khối lượng tế bào.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hằng ngày.
(4) Phân tử nước liên kết với nhau và nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen.
Số phát biểu đúng khi nói về nước là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 12: Tại sao phân tử nước có tính phân cực?
A. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
B. Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H dẫn đến nguyên tử H mang một phần điện tích âm và nguyên tử O mang một phần điện tích dương.
C. Nguyên tử H có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử O dẫn đến nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
D. Nguyên tử H có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử O dẫn đến nguyên tử H mang một phần điện tích âm và nguyên tử O mang một phần điện tích dương.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?
A. Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật.
B. Nước là môi trường và nguyên liệu cho các phản ứng trong tế bào.
C. Nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sinh lí trong tế bào và cơ thể.
Câu 14: Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước giúp nước có vai trò nào sau đây đối với tế bào và cơ thể?
A. Cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
B. Tạo môi trường cho các phản ứng trong tế bào.
C. Giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho tế bào và cơ thể.
D. Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào.
Câu 15: Vì sao không nên bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh?
A. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến các tế bào trong rau củ không thực hiện được quá trình hô hấp tế bào dẫn đến rau củ bị hỏng nhanh.
B. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng dẫn đến phá vỡ hết các tế bào của rau quả.
C. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến các tế bào trong rau củ không thực hiện được quá trình oxy hóa dẫn đến rau củ bị hỏng nhanh.
D. Vì nhiệt độ thấp trên ngăn đá của tủ lạnh sẽ khiến nước trong các tế bào rau củ đóng băng dẫn đến co xoắn hết các tế bào của rau quả.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Cánh diều
- Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều