Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Công nghệ tế bào

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 16: Công nghệ tế bào sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Công nghệ tế bào

Câu 1: Công nghệ tế bào là

Quảng cáo

A. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường sinh vật nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường nước nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

C. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong môi trường cạn nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

Câu 2: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là

A. tính toàn năng của tế bào.

B. khả năng biệt hoá của tế bào.

C. khả năng phản biệt hoá của tế bào.

D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt hoá của tế bào.

Quảng cáo


Câu 3: Tính toàn năng của tế bào là

A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp.

B. quá trình một tế bào biến đổi thành một loại tế bào mới, có tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.

C. quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng.

D. khả năng một tế bào phân chia, phát triển thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong mọi loại môi trường.

Câu 4: Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành

A. mô sẹo.

B. mô biểu bì.

D. mô sinh sản.

C. mô sinh dưỡng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào?

Quảng cáo

A. Tính toàn năng của mỗi loại tế bào động vật là giống nhau.

B. Hầu hết các loại tế bào thực vật đều có khả năng phản biệt hóa.

C. Tính toàn năng của tế bào động vật cao hơn tế bào thực vật.

D. Tất cả các dòng tế bào động vật có khả năng phản biệt hóa.

Câu 6: Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,... Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?

A. Tính toàn năng.

B. Khả năng biệt hoá.

C. Khả năng phản biệt hoá.

D. Tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa.

Câu 7: Vi nhân giống là

A. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng mới.

B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.

C. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm giảm tốc độ sinh sản của thực vật có hại.

D. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật nhằm tạo ra các giống cây trồng siêu nhỏ.

Quảng cáo

Câu 8: Cho các bước tiến hành sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo

(2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non của cây mẹ

(3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con hoàn chỉnh

(4) Đem cây con trồng ngoài thực địa

(5) Đem cây con trồng trong vườn ươm

Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là

A. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).

B. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).

D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).

Câu 9: Cho các ứng dụng sau:

(1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu cầu về giống cây trồng

(2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng

(3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus

(4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật

Số ứng dụng của vi nhân giống là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã được loại bỏ

A. thành tế bào.

B. nhân tế bào.

C. ti thể.

D. lục lạp.

Câu 11: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo mô, cơ quan thay thế

(2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene

(3) Nhân bản vô tính ở động vật

Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật gồm

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).

D. (1), (2) và (3).

Câu 12: Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan bị tổn thương ở người bệnh là

A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép.

B. giúp hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

C. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy ghép đồng thời hạn chế được hiện tượng đào thải mô, cơ quan ở người bệnh.

D. giúp tạo ra nguồn mô, cơ quan cấy ghép một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm chi phí cho người bệnh.

Câu 13: Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình

A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

B. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dưỡng ban đầu.

C. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn khác nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

D. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số tế bào sinh dục chín ban đầu.

Câu 14: Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly dưới đây:

Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Công nghệ tế bào

Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với

A. cừu cho nhân.

B. cừu cho nhân và cừu cho trứng.

C. cừu cho nhân và cừu mang thai hộ.

D. cừu cho trứng và cừu mang thai hộ.

Câu 15: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:

(1) Vi nhân giống

(2) Dung hợp tế bào trần

(3) Cấy truyền phôi

(4) Nhân bản vô tính

Số ứng dụng tạo được giống mới là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên