Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều (có đáp án)

Trọn bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 có đáp án sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều (có đáp án)

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Protêin (sách cũ)

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Sinh học lớp 10 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 5: Prôtêin

Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là:

A. C, H, O, N, P

B. C, H, O, N

C. K, H, P, O, S, N

D. C, O, N, P

Lời giải:

Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là C, H, O, N

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Các nguyên tố hoá học là thành phần bắt buộc của phân tử prôtêin là:

A. Cacbon, oxi, nitơ

B. Hidrô, cacbon, phôtpho

C. Nitơ, phôtpho, hidrô, ôxi

D. Cacbon, hidrô, oxi, nitơ

Lời giải:

Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo prôtêin là C, H, O, N

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:   Đơn phân của prôtêin là

A. Glucôzơ

B. Axit amin

C. Nuclêôtit

D. Axit béo

Lời giải:

Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:

A. Mônôsaccarit

B. Axit amin

C. Photpholipit

D. Stêrôit

Lời giải:

Phân tử prôtêin cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin. Hợp chất hữu cơ này có tên gọi là gì?

A. Lipit

B. Axit nuclêôtit

C. Cacbohiđrat

D. Prôtêin

Lời giải:

Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?

A. Số nhóm Bài 5: Protêin

B. Cấu tạo của gốc R

C. Số nhóm COOH

D. Vị trí gắn của gốc R

Lời giải:

Các loại axit amin trong phân tử protein giống nhau nhóm cacboxyl, nhóm amin, khác nhau bởi gốc R

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Các loại axit amin khác nhau được phân biệt dựa vào các yếu tố nào sau đây :

A. Nhóm amin

B. Nhóm cacbôxyl

C. Gốc R

D. Cả ba lựa chọn trên 

Lời giải:

Các loại axit amin trong phân tử protein giống nhau nhóm cacboxyl, nhóm amin, khác nhau bởi gốc R 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Có bao nhiêu loại axit amin?

A. 8

B. 16

C. 20

D. Mỗi loài mỗi khác

Lời giải:

Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau→ có 20 loại axit amin khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Số loại axit amin có ở cơ thể sinh vật là:

A. 20

B. 15

C. 13

D. 10 

Lời giải:

Có 20 loại gốc hữu cơ R khác nhau → có 20 loại axit amin khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10:   Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên kết

A. Peptit

B. Lon

C. Hydro

D. Cộng hóa trị

Lời giải:

Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit CO-NH

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là:

A. Liên kết hóa trị

B. Liên kết este

C. Liên kết peptit

D. Liên kết hidro 

Lời giải:

Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit CO-NH 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:   Trong các bậc cấu trúc của protein sau đây, bậc nào có cấu trúc khác với các bậc còn lại về số lượng chuỗi polipeptit

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Bậc 4 gồm từ 2 chuỗi polipeptit trở nên trong khi bậc 1,2,3 gồm 1 chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho các nhận định sau: 

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit 

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp 

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn 

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau 

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Cả 4 nhận định đều đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O

B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bới 20 loại axit amin lấy từ thức ăn

D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Lời giải:

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Khi cấu trúc không gian 3 chiều (protein ở dạng bậc 3 hoặc bậc 4) bị phá vỡ (do nhiệt độ, pH….) thì làm cho chúng mất đi chức năng sinh học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3

D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Lời giải:

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây

A. Cấu trúc bậc 1 và bậc 4

B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3

D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Lời giải:

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Cho các loại liên kết hóa học sau: 

(1) Liên kết peptit 

(2) Liên kết hidro 

(3) Liên kết đisunphua (- S - S -) 

(4) Liên kết phôtphodieste

(5) Liên kết glucozit 

Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Các liên kết (1), (2), (3) tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Loại prôtêin nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?

A. Prôtêin bậc 1

B. Prôtêin bậc 2

C. Prôtêin bậc 3

D. Prôtêin bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1 của protein: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng -> chưa có liên kết hiđrô

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ?

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi

A. Prôtêin bị mất một axitamin

B. Prôtêin được thêm vào một axitamin

C. Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá vỡ

D. Cả A và B

Lời giải:

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

A. Cấu trúc bậc 1 của protein

B. Cấu trúc bậc 2 của protein

C. Cấu trúc bậc 4 của protein

D. Cấu trúc không gian 3 chiều của protein

Lời giải:

Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).

Khi protein có cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4 bị phá vỡ -> Protein bị biến tính

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi

A. Số lượng, thành phần các axit amin

B. Số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian

C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin

D. Số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian

Lời giải:

Prôtêin có tính đa dạng và đặc thù: được quy định bởi số lượng + thành phần + trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (cấu trúc bậc 1).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?

A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein

B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein

C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein

D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

Lời giải:

Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Prôtêin có thể bị biến tính bởi

A. Độ pH thấp

B. Nhiệt độ cao

C. Sự có mặt của Oxy nguyên tử

D. Cả A và B

Lời giải:

Dưới tác động của các tác nhân vật lý (tia cực tím, sóng siêu âm, nhiệt độ...) tác nhân hóa học (axit, bazơ, muối kim loại nặng…) protein bị biến tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Cho các hiện tượng sau: 

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc 

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua 

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng 

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục 

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Lời giải:

Các hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein là: 1,2,3,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Chức năng không có ở prôtêin là

A. Cấu trúc

B. Xúc tác quá trình trao đổi chất

C. Điều hòa quá trình trao đổi chất

D. Truyền đạt thông tin di truyền

Lời giải:

Prôtêin không có chức năng truyền đạt thông tin di truyền

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29:  Protein không có chức năng nào sau đây?

A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào

B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể

C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Lời giải:

Protein có các chức năng như cấu tạo tế bào và cơ thể; dự trữ axit amin, bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất, cấu trúc nên các loại enzim… Còn chức năng lưu trữ vào bảo quản thông tin di truyền là của ADN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học

B. Pentozo – tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào

C. Ơstogen – hoocmon   do buồng trứng ở nữ tiết ra

D. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Lời giải:

Colesteron và Ơstogen có bản chất là lipit

Pentozo là monosaccarit

Insulin là hoocmon có bản chất là prôtêin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Insulin có trong tuyến tụy

B. Kêratin có trong tóc

C. Côlagen có trong da

D. Hêmoglobin có trong hồng cầu 

Lời giải:

- Insulin có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu

- Keratin làm cho tóc có độ cứng

- Colagen làm cho da có độ mịn, căng.

- Hemoglobin thành phần cấu tạo nên hồng cầu, giúp vận chuyển oxi. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là:

A. Kháng thể

B. Hoocmon

C. Thụ thể

D. Enzim

Lời giải:

Hormone tham gia vào điều hoà quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:   Cho các ví dụ sau: 

(1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da 

(2) Enzim lipaza thủy phân lipit 

(3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu 

(4) Glicogen dự trữ ở trong gan 

(5) Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2 

(6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn 

Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Trừ ý (4), tất cả các ý còn lại đều đúng vì Glicogen có bản chất là polisaccarit chứ không phải protein

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Điểm giống nhau giữa protein là lipit là?

A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử

D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Lời giải:

Lipit và prôtêin đều có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34:  Đặc điểm có ở prôtêin mà không có ở lipit là?

A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Có tính kị nước

D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Lời giải:

Lipit và prôtêin đều có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể, có tính kị nước, được cấu tạo từ các nguyên tố cơ bản: C, H, O

Chỉ có protein có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân còn lipit thì không.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

A. Bệnh gút

B. Bệnh thận

C. Bệnh loãng xương

D. Tất cả các ý trên 

Lời giải:

Nếu ăn quá nhiều protein động vật chứa nhiều chất purin, chúng sản sinh ra nhiều acid uric góp phần gây bệnh gút.

Khi ăn quá nhiều protein, cơ thể phải thải nhiều sản phẩm của nitơ từ máu ra ngoàithôngqua thận và gây ra nồng độ protein cao trong nước tiểu dễ gây ra sỏi thận.

Việc ăn quá nhiều protein sẽ kích hoạt khả năng giải phóng axit trong cơ thể. Quá nhiều protein làm nồng độ axit tăng lên. Để trung hòa axit, cơ thể giải phóng các chất đệm như canxi phosphat. Và để sản xuất đủ lượng canxi phosphat cần thiết, cơ thể lại “kéo” canxi từ xương. Việc đó làm giảm lượng canxi có trong xương, làm tăng nguy cơ loãng xương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Nếu cơ thể thiếu protein (chất đạm) có thể dẫn đến?

A. Chậm lớn

B. Suy dinh dưỡng

C. Suy giảm miễn dịch

D. Tất cả các ý trên

Lời giải:

Chất đạm còn ảnh hưởng đến hoạt động của một số loại vitamin, là thành phần cấu tạo nhiễm sắc thể và gen di truyền. Khi khẩu phần ăn thiếu protein có thể dẫn tới việc hấp thu và vận chuyển một số chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng dù trong khẩu phần ăn của cơ thể không thiếu chất dinh dưỡng đó. 

Khi trong máu lượng protein thấp, áp lực thẩm thấu trong lòng mạch thấp, dẫn tới hiện tượng nước thoát khỏi lòng mạch vào khoảng gian bào dẫn tới hiện tượng phù nề. Cơ thể thiếu protein sẽ dẫn đến: chậm lớn, suy nhược, giảm miễn dịch, rụng tóc, da mất độ đàn hồi, cơ và xương kém phát triển, kinh nguyệt và nội tiết tố rối loạn, da xanh xao… 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?

A. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết

B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin

C. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn

D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết

Lời giải:

Chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau nhằm cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Cấu trúc bậc 4 khác cơ bản so với các bậc cấu trúc còn lại của protein là

A. Gồm 2 hay nhiều chuỗi polypeptide

B. Không có liên kết hydro

C. Gấp Bài 5: Protêin có liên kết hydro

D. Xoắn Bài 5: Protêin thành khối cầu 

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1,2,3 đều chỉ gồm 1 chuỗi polipeptide còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptide

VD: Hemoglobin được cấu tạo từ 4 chuỗi polipeptide

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Điểm giống nhau của prôtêin bậc 1, prôtêin bậc 2 và prôtêin bậc 3 là:

A. Chuỗi pôlipeptit ở dạng mạch thẳng

B. Chuỗi   pôlipeptit xoắn lò xo hay gấp lại

C. Chỉ có cấu trúc 1 chuỗi pôlipeptit

D. Chuỗi pôlipeptit xoắn cuộn tạo dạng khối cầu

Lời giải:

Cấu trúc bậc 1,2,3 đều chỉ gồm 1 chuỗi polipeptide

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử prôtêin?

A. Prôtêin là đại phân tử hữu cơ, được cấu tạo theo những nguyên tắc đa phân

B. Phân tử prôtêin có bốn bậc cấu trúc, trong đó cấu trúc bậc bốn gồm hai hay nhiều phân tử prôtêin liên kết với nhau

C. Các phân tử prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit

D. Hiện tượng prôtêin bị mất chức năng sinh học do các yếu tố như nhiệt độ, độ pH,….gọi là hiện tượng biến tính prôtêin

Lời giải:

Phát biểu sai là C, protein được cấu tạo từ các axit amin không phải từ các nucleotit

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên