Top 10 Đề thi Sinh học 12 Học kì 2 năm 2025 (có đáp án)
Trọn bộ 10 đề thi Sinh học 12 Học kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 12.
Top 10 Đề thi Sinh học 12 Học kì 2 năm 2025 (có đáp án)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần xã.
B. cá thể.
C. hệ sinh thái.
D. quần thể.
Câu 2: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là
A. tỉ lệ giới tính.
B. kích thước quần thể.
C. nhóm tuổi.
D. mật độ cá thể.
Câu 3: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Sâu ăn lá lúa.
B. Ánh sáng.
C. Chim sâu.
D. Cây lúa.
Câu 4: Loài cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Đối với loài cá này, nhiệt độ 5,6°C được gọi là
A. giới hạn dưới về nhiệt độ.
B. khoảng chống chịu.
C. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 5: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 6: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
Câu 7: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?
A. Ức chế cảm nhiễm.
B. Cạnh tranh.
C. Kí sinh.
D. Hội sinh.
Câu 8: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các loài có trình tự các amino acid của cùng một loại prôtêin nào đó khác nhau càng nhiều thì quan hệ họ hàng càng gần nhau.
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên.
C. Hóa thạch cung cấp bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng giống nhau nhưng nguồn gốc khác nhau
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
B. tạo ra các alen mới cho quần thể.
C. tác động trực tiếp lên kiểu gen của quần thể.
D. làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 10: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá ở Hồ Tây.
C. Tập hợp sâu ở rừng Cúc Phương.
D. Tập hợp chim ở Thảo Cầm Viên.
Câu 11: Trong quần xã sinh vật, ví dụ nào sau đây thuộc quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. Thực vật cạnh tranh giành ánh sáng.
B. Cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ.
C. Hổ ăn thịt thỏ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
Câu 12: Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
a) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số allele đột biến có hại.
b) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gene cũng như làm biến mất nhiều allele có lợi của quần thể.
c) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gene, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
d) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số allele có hại.
Câu 2: Xét các yếu tố sau đây về yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể.
a) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
b) Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
c) Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
d) Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Cho chuỗi thức ăn: Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → chim bói cá. Trong đó sinh vật ăn giáp xác là sinh vật tiêu thụ bậc
Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và gene trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbDd × AaBBdd.
(2) AaBbDD × aabbDd.
(3) AAbbDd × AaBbdd.
(4) Aabbdd × aaBbDD.
(5) AaBbDD × aaBbdd.
(6) aaBbDd × AaBBdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1: Hệ sinh thái là gì? Trình bày các nhóm của hệ sinh thái.
Câu 2: Để hình thành một lưới thức ăn hoàn chỉnh cần có những thành phần chủ yếu nào? Lấy ví dụ minh họa từng thành phần tương ứng.
----- HẾT -----
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ đệ tứ.
B. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
C. Phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. Ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số allele của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, qua đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
C. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số allele mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 3: Theo Darwin, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. Và không có loài nào bị đào thải.
B. Dưới tác dụng của môi trường sống.
C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 4: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại allele khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. Allele trội.
B. Thể dị hợp.
C. Thể đồng hợp.
D. Allele lặn.
Câu 5: Quần xã sinh vật là
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
C. Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
A. Giao phối.
B. Các cơ chế cách li.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Câu 7: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là
A. Năng lượng hoá học.
B. ATP.
C. Năng lượng sinh học.
D. Năng lượng tự nhiên.
Câu 8: Có các loại nhân tố sinh thái nào?
A. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
B. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
C. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
D. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 9: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
A. Biến động theo chu kì nhiều năm.
B. Biến động theo chu kì tuần trăng.
C. Biến động theo chu kì mùa.
D. Biến động theo chu kì ngày đêm.
Câu 10: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Đàn cá rô trong ao.
B. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
C. Cây trong vườn.
D. Cây cỏ ven bờ.
Câu 11: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. Làm biến đổi tần số allele của quần thể theo những hướng khác nhau.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
D. Làm phát sinh các allele mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 12: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là I, II, III và IV có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, xét các phát biểu sau?
a) Nếu kích thước của quần thể II và quần thể IV đều tăng 4%/năm thì sau một năm kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
b) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: I, II, III, IV.
c) Quần thể II có kích thước nhỏ nhất.
d) Kích thước quần thể I lớn hơn kích thước quần thể III.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene quy định hai cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn.
Cho (P) dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gene. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gene ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) Nếu hai cây P có kiểu gene khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
b) Ở F1 kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
c) Ở F1 có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
d) Khi tiến hành lai phân tích cây (P), có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gene 3 : 3 : 1 : 1.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
(II) Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
(III) Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
(IV) Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
Câu 2: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng chuột bị giảm mạnh sau những trận lũ lụt ở miền Trung nước ta.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10-12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu sự khác biệt giữa quần thể và quần xã?
Câu 2: Tại sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái rừng và làm thế nào để bảo vệ hệ sinh thái rừng?
----- HẾT -----
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6℃ và 42℃. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6℃ đến 42℃ được gọi là
A. Khoảng thuận lợi.
B. Khoảng gây chết.
C. Khoảng chống chịu.
D. Giới hạn sinh thái.
Câu 3: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. Biến động số lượng.
B. Biến động cấu trúc.
C. Biến động di truyền.
D. Biến động kích thước.
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 5: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh.
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 6: Loài người hình thành vào kỉ
A. Đệ tam.
B. Đệ tứ.
C. Jura.
D. Tam điệp.
Câu 7: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A. Cá cóc.
B. Cây cọ.
C. Cây sim.
D. Bọ que.
Câu 8: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ
A. Hợp tác.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 9: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
A. Tăng dần đều.
B. Đường cong chữ J.
C. Giảm dần đều.
D. Đường cong chữ S.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
B. Mối quan hệ vật chủ- vật kí sinh là sựbiến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
D. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
Câu 11: Hai loài chim sâu và chim ăn hạt cùng sống trên một tán cây. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Loài chim sâu có ổ sinh thái lớn hơn loài chim ăn hạt.
B. Hai loài có cùng ổ sinh thái nhưng khác nơi ở.
C. Hai loài có cùng nơi ở nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
D. Hai loài có cùng nơi ở và ổ sinh thái trùng nhau.
Câu 12: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Độ đa dạng về loài.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, xét các phát biểu sau?
a) Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
b) Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
c) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
d) Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét tính đúng / sai của những giải thích sau:
a) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
b) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
c) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
d) Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu.
2. Kích thước tối đa.
3. Kích thước trung bình.
4. Kích thước vừa phải. Số phương án đúng là.
Câu 2: Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì.
2. Biến động theo chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)
4. Biến động theo mùa vụ. Số phương án đúng là
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ tinh thái dưới nước (hoặc hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó?
Câu 2: Tại sao nói hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đổi ổn định?
----- HẾT -----
Lưu trữ: Đề thi Học kì 2 Sinh học 12 (sách cũ)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều