40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)
Câu 15: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng chuyển động thẳng đều của một chất điểm?
Chọn B.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Đồ thị B cho thấy đường biểu diễn v theo thời gian là một đường nằm ngang nên v không đổi theo t và biểu diễn một chuyển động thẳng đều.
Câu 16: Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là vận tốc trung bình của vật.
Chọn C.
Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương với vận tốc nhưng chiều thì tùy từng trường hợp. Vật chuyển động nhanh dần đều thì gia tốc cùng chiều với vận tốc, chậm dần đều khi gia tốc ngược chiều với vận tốc.
Câu 17: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
A. 1,5 m/s2 và 27 m/s.
B. 1,5 m/s2 và 25 m/s.
C. 0,5 m/s2 và 25 m/s.
D. 0,5 m/s2 và 27 m/s.
Chọn C.
Gia tốc của xe:
Vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
v’ = v0 + at’ = 25 m/s.
Câu 18: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
Chọn C.
Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t nên vật dừng lại sau khoảng thời gian t1 = 10/2 = 5 s.
Do đó giai đoạn 1 vật chuyển động chậm dần đều với a1 = -2 m/s2 và đi được quãng đường:
Giai đoạn 2: Trong 3s tiếp theo vật đi nhanh dần đều với a2 = 2 m/s2 và đi được:
Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là:
s = s1 + s2 = 34 m.
Câu 19: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
A. 2,1 s.
B. 3 s.
C. 4,5 s.
D. 9 s.
Chọn B.
Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng:
Câu 20: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
A. 0,11 m/s2.
B. 0,4 m/s2.
C. 1,23 m/s2.
D. 16 m/s2.
Chọn C.
Đổi v = 40 km/h = 100/9 m/s.
Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng:
Câu 21: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là
A. 32 km/h.
B. 16 km/h.
C. 12 km/h.
D. 8 km/h.
Chọn D.
Câu 22: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
A. a = -0,5 m/s2.
B. a = 0,2 m/s2.
C. a = -0,2 m/s2.
D. a = 0,5 m/s2.
Chọn A.
Gia tốc của ô tô là:
Câu 23: Cho đồ thị vân tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là
A. 10 m.
B. 20 m.
C. 30 m.
D. 22,5 m.
Chọn C.
Cách 1: Đây là đồ thị vận tốc - thời gian nên quãng đường vật đi được chính là diện tích của hình thang.
Cách 2:
Giai đoạn 2, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s trong thời gian 2 giây (từ giây thứ 1 đến giây thứ 3).
Suy ra quảng đường đi: S2 = v1.t2 = 10.2 = 20 m.
Giai đoạn 3, vật chuyển động chậm dần đều trong 1 giây với gia tốc:
Tổng quãng đường vật đi được: S = S1 + S2 + S3 = 5 + 20 + 5 = 30 m.
Câu 24: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Độ lớn gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được trong thời gian đó là
A. -0,050 m/s2 và 33,3 m.
B. 0,0926 m/s2 và 666,6 m.
C. - 0,0926 m/s2 và 666,6 m.
D. 0,10 m/s2 và 720,4 m.
Chọn B.
Câu 25: Cho đồ thị v – t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4).
Vật chuyển động chậm dần đều
A. trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. trong khoảng thời gian từ t2 đến t3.
D. trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
Chọn B.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 độ lớn vận tốc của vật giảm đều theo thời gian nên trong khoảng thời gian này vật chuyển động chậm dần đều.
Câu 26: Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8 m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v = 9,8 m/s.
B. v = 9,9 m/s.
C. v = 1,0 m/s.
D. v = 96 m/s.
Chọn A.
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 27: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là
A. 2 rad/s ; 10 cm.
B. 3 rad/s ; 30 cm.
C. 1 rad/s ; 20 cm.
D. 4 rad/s ; 40 cm.
Chọn A.
Hai điểm A và B quay cùng tốc độ góc nên ta có:
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:
- 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)
- 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)
- 20 câu trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm cực hay có đáp án (phần 1)
- 20 câu trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm cực hay có đáp án (phần 2)
- 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 1)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều