15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch có đáp án
Với 15 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.
15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch có đáp án
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 1, 2
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W
Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là
A. 1V
B. 1,2V
C. 1,4V
D. 1,6V
Đáp án:B
Ta có:
Câu 2. Điện trở trong của nguồn điện là
A. 0,5Ω
B. 0,25Ω
C. 5Ω
D. 1Ω
Đáp án: D
Cường độ dòng điện trong mạch: I = P/U = 0,36/1,2 = 0,3A
Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn phát:
Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA ≈ 0, vôn kế RV ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5Ω
B. 1Ω
C. 0,75Ω
D. 0,25Ω
Đáp án: B
Vôn kế chỉ 1,2V nên U2 = UV = 1,2V.
Ampe kế chỉ 0,3A nên I = I1 = I2 = IA = 0,3A.
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 4. Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2, Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng
A. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω
B. R1 = 0,4Ω; R2 = 0,8Ω hoặc R1 = 0,8Ω; R2 = 0,4Ω
C. R1 = 0,2Ω; R2 = 0,4Ω hoặc R1 = 0,4Ω; R2 = 0,2Ω
D. R1 = 0,1Ω; R2 = 0,2Ω hoặc R1 = 0,2Ω; R2 = 0,1Ω.
Đáp án: A
Ta có:
Từ (1) và (2) ⇒ R1R2=1,8Ω (3)
Từ (1) và (3) ⇒ R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω.
Câu 5. Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; E1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 4V
D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 3,75V.
Đáp án: B
Gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3.
Để cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0 thì UMN = 0.
Ta có: UMN = E2 + I3(R3 + R4) = E1 – I1.R1 = 0
I2 = 0, suy ra I1 = I3
Như vậy ta thấy E2 < 0 nên chứng tỏ nguồn điện E2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A.
Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là
A. 1A
B. 1,5A
C. 1,2A
D. 0,5A
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 7. Cho mạch điện như hình 11.4, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, IA = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng
A. 6Ω
B. 3Ω
C. 5Ω
D. 3Ω
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 8, 9
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R3 = 4Ω, R4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, RA = 0.
Câu 8. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 4A
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Câu 9. Số chỉ của ampe kế (A) là
A. 0,9A
B. 10/9 A
C. 6/7 A
D. 7/6A
Đáp án: B
Cường độ dòng điện qua R4 là:
Cường độ dòng điện qua R3 là: I3 = I - I4 = 2 – 2/3 = 4/3 A
Mặt khác: I1 + I2 = I3 ⇒ I1 + I2 = 4/3A (2)
Từ (1), (2) suy ra I1 = 8/9 A ⇒ IA = I - I1 = 2 – 8/9 = 10/9 A.
Câu 10. Cho mạch điện như hình vẽ, E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở RV = R1 = R2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,5V
B. 1,0V
C. 1,5V
D. 2,0V
Đáp án: B
Mạch ngoài gồm R1 mắc nối tiếp (RV // R2) nên điện trở mạch ngoài là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Số chỉ của vôn kế là: UV = UAC = I.RAC = 0,04.25 = 1V
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11, 12
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω
Câu 11. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 2A
B. 3A
C. 4A
D. 1A
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm R1 // R2 // R3
Suy ra:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Câu 12. Số chỉ của ampe kế là
A. IA1= 1,5A; IA2 = 2,5A
B. IA1= 2,5A; IA2 = 1,5A
C. IA1= 1A; IA2 = 2,5A
D. IA1= 1,5A; IA2= 1A
Đáp án: A
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện ampe kế là: IA1 = I - I1 = 3 - 1,5 = 1,5A
Cường độ dòng điện qua R3 là:
Cường độ dòng điện qua ampe kế A2 là: IA2 = I - I3 = 3 - 0,5 = 2,5A
Câu 13. Hai nguồn điện có E1 = E2 = 2V và điện trở trong r1 = 0,4Ω, r2 = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín (Hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
A. 0,2Ω
B. 0,4Ω
C. 0,6Ω
D. 0,8Ω
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E1 bằng 0 thì:
Thay I1 vào (1) ta có: R = 0,2Ω
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 𝛏2=0 thì:
Thay I2 vào (1), ta có: R = -0,2Ω (loại).
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11.14, 11.15.
Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 6V, E2 = 4V, E3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω
Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng
A. 4,1V
B. 3,9V
C. 3,8V
D. 3,75V
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB):
Câu 15. Công suất của nguồn điện E1 là
A. 2W
B. 4,5W
C. 8W
D. 12W
Đáp án: D
Công suất của nguồn điện E1: P1 = I.E1 = 2.6 = 12W
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:
- 20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2 Vật Lí 11 có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án
- 16 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất bán dẫn có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều