Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo ở nước ta (ngắn gọn nhất)
Bài viết Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo ở nước ta ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.
Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo ở nước ta (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo
1. Khái niệm
- Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là khai thác các nguồn tài nguyên biển, phát triển đồng thời nhiều ngành kinh tế có liên quan với nhau, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thúc đẩy nhau cùng phát triển, không cản trở hoặc gây thiệt hại cho các ngành kinh tế còn lại.
- Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo vừa đem lại hiệu quả kinh tế, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường và khẳng định chủ quyền quốc gia.
2. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo
Ngành |
Hiện trạng phát triển |
Du lịch biển, đảo |
- Hoạt động du lịch biển của nước ta phát triển nhanh. - Số lượng khách và doanh thu của hoạt động du lịch biển tăng. - Nhiều loại hình du lịch biển mang lại hiệu quả cao như nghỉ dưỡng biển, thể thao biển,... - Việt Nam đã hình thành các trung tâm du lịch biển. - Phát triển du lịch biển, đảo thúc đẩy các ngành giao thông vận tải biển, nuôi trồng thuỷ sản, hình thành các mô hình nuôi trồng thuỷ sản gắn với du lịch, nâng cao đời sống của người dân, góp phần bảo tồn các giá trị văn hoá vùng biển. - Trong phát triển du lịch biển, đảo cần chú ý đến bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái biển, đảo. |
Giao thông vận tải biển |
- Hệ thống cảng biển ngày càng phát triển và hiện đại. Đến năm 2022, nước ta có 34 cảng biển, trong đó có 2 cảng đặc biệt; 11 cảng loại I; 7 cảng loại II và 14 cảng loại III. - Các tuyến giao thông vận tải biển ở nước ta được mở rộng cả nội địa và quốc tế, dịch vụ hàng hải ngày càng phát triển, đội tàu buôn quốc gia được tăng cường. - Khối lượng vận chuyển, luân chuyển hàng hoá bằng đường biển có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010 - 2019; sau đó giảm ở giai đoạn 2019 - 2021, đặc biệt là khối lượng luân chuyển. - Phát triển giao thông vận tải biển thúc đẩy phát triển xuất nhập khẩu, du lịch biển, khẳng định vai trò, vị thế của Việt Nam trên thế giới và bảo vệ quốc phòng an ninh trên biển. - Trong quá trình vận chuyển hàng hoá cần chú ý vấn đề bảo vệ môi trường, hạn chế các sự cố tràn dầu xảy ra. |
Khai thác khoáng sản biển |
- Khai thác khoáng sản vùng biển nước ta quan trọng nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên. - Mỏ dầu khai thác đầu tiên trên vùng biển Việt Nam vào năm 1986, ở thềm lục địa phía nam. Tính đến năm 2022, Việt Nam đã khai thác 25 mỏ dầu, khí. Tuy nhiên, sản lượng khai thác không ổn định. - Dọc ven biển, cát thuỷ tinh và ti-tan cũng đang được khai thác, nhiều nhất ở các tỉnh Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu,... - Làm muối là nghề truyền thống của người dân một số vùng ven biển. Tổng sản lượng muối biển mỗi năm khoảng 1 triệu tấn. - Khai thác tài nguyên khoáng sản biển mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho đất nước, thúc đẩy ngành công nghiệp hoá dầu,... tạo nguồn hàng xuất khẩu. - Tuy nhiên, việc khai thác nguồn tài nguyên cần bảo vệ môi trường biển, tránh gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. |
Khai thác tài nguyên sinh vật biển, đảo |
- Ngành khai thác hải sản đã được đầu tư tốt hơn về phương tiện, công nghệ để tăng cường khai thác xa bờ, truy xuất được nguồn gốc. - Sản lượng khai thác hải sản tăng nhanh, đặc biệt là cá biển. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất. - Ngành nuôi trồng hải sản đã được đầu tư phát triển mở rộng diện tích và đối tượng nuôi trồng. Các mô hình nuôi trồng công nghiệp, công nghệ cao ngày càng phổ biến rộng rãi. Nuôi trồng theo hướng bền vững được chú trọng, vừa đem lại hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ tài nguyên môi trường. - Khai thác và nuôi trồng hải sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm, tạo mặt hàng xuất khẩu quan trọng, góp phần thúc đẩy du lịch biển. - Tuy nhiên, việc khai thác và nuôi trồng hải sản cần chú ý bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật, bảo vệ môi trường. |
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Chỉ có các loài cá, tôm.
B. Phong phú và đa dạng.
C. Nhiều thành phần loài.
D. Nhiều hệ sinh thái biển.
Câu 2. Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?
A. Băng cháy.
B. Đồng, chì.
C. Đất hiếm.
D. Dầu khí.
Câu 3. Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lý Sơn và Phú Quý.
B. Hoàng Sa và Cát Hải.
C. Phú Quốc và Kiên Hải.
D. Vân Đồn và Côn Đảo.
Câu 4. Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?
A. Nước mắm.
B. Yến sào.
C. Cá ba sa.
D. Tôm hùm.
Câu 5. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Là một biển nhỏ trong Thái Bình Dương.
B. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
C. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 7. Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.
B. Xuất hiện bão, áp thấp và gió mùa đông.
C. Nhiều ngư trường rộng lớn, bãi cá, tôm.
D. Có nhiều vũng vịnh, đầm và phá ven bờ.
Câu 8. Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?
A. Thủy, hải sản.
B. Vận tải biển.
C. Khoáng sản.
D. Năng lượng.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt từ thời tiết lạnh, khô vào mùa đông.
B. Góp phần làm dịu bớt kiểu thời tiết nóng bức trong thời kì mùa hạ.
C. Trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
D. Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương và điều hoà hơn.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, có sự phân hóa.
B. Độ muối trung bình khoảng từ 32 - 33%.
C. Các dòng biển thay đổi hướng theo mùa.
D. Giàu sinh vật biển, nhiều thành phần loài.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước: là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là giới hạn để xác định đường cơ sở, là điều kiện để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 159)
A. Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ và có hai quần đảo lớn, xa bờ có ý nghĩa bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.
B. Chủ quyền của các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
C. Các đảo và quần đảo chỉ có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
D. Các đảo và quần đảo được coi là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền và là giới hạn xác định đường biên giới trên biển.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
Ý nghĩa của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh
Hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo nước ta
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều