Tài nguyên thiên nhiên vùng biển, đảo việt nam (ngắn gọn nhất)

Bài viết Tài nguyên thiên nhiên vùng biển, đảo việt nam ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Tài nguyên thiên nhiên vùng biển, đảo việt nam (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Tài nguyên thiên nhiên vùng biển, đảo việt nam

Tài nguyên

Đặc điểm

Tài nguyên sinh vật

- Biển Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng.

- Vùng biển có khoảng 2 000 loài cá, có trên 110 loài giá trị kinh tế cao; có nhiều loài động vật giáp xác, thân mềm, nhiều loại có giá trị dinh dưỡng cao như: tôm, cua, mực,...

- Trữ lượng hải sản của vùng biển nước ta khoảng 4 triệu tấn, thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản.

- Vùng ven bờ có nhiều loại rong biển được khai thác, sử dụng trong công nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm.

- Trên các đảo và khu vực ven biển có nhiều vườn quốc gia; nhiều khu dự trữ sinh quyển - là những khu vực có tài nguyên sinh vật phong phú có ý nghĩa về bảo tồn nguồn gen và là cơ sở để phát triển du lịch sinh thái.

- Nhiều khu vực đầm lầy, cửa sông, bãi triều ven biển tạo thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ.

- Ngoài ra vùng đảo, ven biển còn có chim yến, tạo thuận lợi cho hoạt động nuôi yến, khai thác tổ yến.

Tài nguyên khoáng sản

- Thềm lục địa nước ta có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên tương đối lớn, tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, tập trung ở các bể trầm tích.

- Dọc ven biển, vùng sườn bờ và đáy biển điều tra được hơn 30 loại khoáng sản. Ti-tan, cát thuỷ tinh, muối biển là những loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn đang được khai thác.

- Ngoài ra, vùng biển Việt Nam có tiềm năng về băng chảy phân bố ở khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và khu vực bể trầm tích Phú Khánh,...

Tài nguyên du lịch

- Có đường bờ biển kéo dài, cảnh quan bờ biển đa dạng, nhiều bãi tắm đẹp dọc khu vực biển, đảo từ Bắc vào Nam.

- Vùng biển có hàng nghìn đảo, nhiều đảo có phong cảnh đẹp. Đặc biệt có vịnh Hạ Long - quần đảo Cát Bà đã được UNESCO vinh danh là Di sản thiên nhiên của thế giới.

- Hệ sinh thái biển phong phú, đặc sắc tạo thuận lợi để đa dạng hoá các sản phẩm du lịch biển.

Tài nguyên khác

- Năng lượng gió ở vùng biển Việt Nam được đánh giá đứng đầu khu vực Đông Nam Á. Vùng biển có khả năng khai thác năng lượng gió tốt nhất là từ Bình Định đến Cà Mau.

- Ngoài ra, địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển và xuất nhập khẩu hàng hoá,...

Quảng cáo

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Chỉ có các loài cá, tôm.

B. Phong phú và đa dạng.

C. Nhiều thành phần loài.

D. Nhiều hệ sinh thái biển.

Câu 2. Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?

A. Băng cháy.

B. Đồng, chì.

C. Đất hiếm.

D. Dầu khí.

Câu 3. Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lý Sơn và Phú Quý.

B. Hoàng Sa và Cát Hải.

C. Phú Quốc và Kiên Hải.

D. Vân Đồn và Côn Đảo.

Quảng cáo

Câu 4. Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?

A. Nước mắm.

B. Yến sào.

C. Cá ba sa.

D. Tôm hùm.

Câu 5. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Là một biển nhỏ trong Thái Bình Dương.    

B. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

C. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.   

Quảng cáo

D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 7. Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?

A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.     

B. Xuất hiện bão, áp thấp và gió mùa đông.

C. Nhiều ngư trường rộng lớn, bãi cá, tôm.      

D. Có nhiều vũng vịnh, đầm và phá ven bờ.

Câu 8. Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?

A. Thủy, hải sản.

B. Vận tải biển.

C. Khoáng sản.

D. Năng lượng.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?

A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt từ thời tiết lạnh, khô vào mùa đông.

B. Góp phần làm dịu bớt kiểu thời tiết nóng bức trong thời kì mùa hạ.

C. Trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.

D. Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương và điều hoà hơn.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, có sự phân hóa.    

B. Độ muối trung bình khoảng từ 32 - 33%.

C. Các dòng biển thay đổi hướng theo mùa.    

D. Giàu sinh vật biển, nhiều thành phần loài.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước: là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là giới hạn để xác định đường cơ sở, là điều kiện để nước ta khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 159)

A. Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ và có hai quần đảo lớn, xa bờ có ý nghĩa bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.

B. Chủ quyền của các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

C. Các đảo và quần đảo chỉ có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

D. Các đảo và quần đảo được coi là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền và là giới hạn xác định đường biên giới trên biển.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học