Sự phát triển và phân bố của Bưu chính viễn thông ở nước ta (ngắn gọn nhất)

Bài viết Sự phát triển và phân bố của Bưu chính viễn thông ở nước ta ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Sự phát triển và phân bố của Bưu chính viễn thông ở nước ta (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ

Bưu chính viễn thông

a) Bưu chính

- Doanh thu còn thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh, năm 2021 đạt gần 27 nghìn tỉ đồng.

- Dịch vụ bưu chính đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Các dịch vụ truyền thống từng bước chuyển sang dịch vụ số.

- Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh được mở rộng, đảm bảo chất lượng vận chuyển đã nâng cao hiệu quả kinh tế của dịch vụ bưu chính.

- Mạng lưới bưu chính phân bố rộng khắp. Một số trung tâm dịch vụ bưu chính đã tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, tạo cơ sở cho việc xây dựng kinh tế số, xã hội số.

- Phát triển theo hướng hiện đại hoá cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, cung cấp dịch vụ bưu chính số và hợp tác với các khâu sản xuất và dịch vụ khác: ngân hàng, logistics, vận tải,...

Quảng cáo

b) Viễn thông

- Doanh thu viễn thông năm 2021 đạt 316,4 nghìn tỉ đồng.

- Các dịch vụ viễn thông ngày càng đa dạng bao gồm: dịch vụ điện thoại, internet, dịch vụ mạng và các dịch vụ khai thác công nghệ.

- Thời gian qua, nước ta, số thuê bao điện thoại khá ổn định, số thuê bao internet tăng nhanh.

- Mạng lưới viễn thông được mở rộng và phát triển nhanh. Hạ tầng viễn thông được triển khai đến mọi vùng miền và kết nối với toàn thế giới qua hệ thống băng thông quốc tế.

- Việt Nam đang sở hữu 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế tăng cường kết nối với mạng lưới viễn thông quốc tế. Nước ta đã hình thành các trung tâm viễn thông hiện đại.

- Hướng phát triển là đẩy mạnh chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng.

Quảng cáo

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Giao thông vận tải, tài nguyên nước.

B. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.

C. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

D. Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.

Câu 2. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.

B. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.

C. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.

D. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 3. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

A. Chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.    

B. Nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.

Quảng cáo

C. Chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.

D. Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.

Câu 4. Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là

A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

B. chính sách phát triển kinh tế thị trường.

C. khoa học - công nghệ.

D. mức thu nhập và sức mua của người dân.

Câu 5. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?

A. Vị trí địa lí, thị trường.

B. Khoa học - công nghệ.

C. Chính sách phát triển kinh tế.

D. Đặc điểm dân số.

Câu 6. Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của

C. đặc điểm phạm vi lãnh thổ.

D. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.

A. sự phân bố các ngành kinh tế.

B. đặc điểm vị trí địa lí.

Câu 7. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay?

A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.

B. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.

C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.

D. Tạo ra nhiều hàng hoá phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.

Câu 8. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?

A. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.     

B. Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.

C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.  

D. Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp.

Câu 9. Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa

A. sự phân bố lao động.

B. các ngành sản xuất.

C. các vùng trong nước.

D. các quốc gia với nhau.

Câu 10. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.

B. Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.

C. Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

D. Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. “Chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo nhìn chung còn thấp so với yêu cầu; cơ cấu đào tạo chưa hợp lý, mất cân đối về bậc học, về ngành nghề, về vùng lãnh thổ. Dịch vụ y tế còn hạn chế cả về lượng và chất. Việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm còn nhiều yếu kém. Tệ nạn xã hội một số nơi còn diễn biến phức tạp. Nhiều biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống gây bức xúc trong nhân dân. Tai nạn giao thông vẫn còn nghiêm trọng; ùn tắc giao thông tại đô thị lớn khắc phục chậm. Chất lượng tín dụng chưa cao, xử lý nợ xấu và cơ cấu lại các ngân hàng thương mại cổ phần yếu kém còn nhiều khó khăn. Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.”

(Nguồn: dẫn theo “Thực trạng phát triển ngành dịch vụ ở Việt Nam hiện nay”, https://isocert.org.vn/, ngày 13 - 9 - 2021)

A. Đoạn thông tin trên nhắc đến những lợi ích của phát triển ngành dịch vụ.

B. Đời sống xã hội vẫn còn nhiều bất cập gây khó khăn, cản trở ngành du lịch phát triển.

C. Một trong những hạn chế trong kinh tế cản trở dịch vụ phát triển là tệ nạn xã hội và biểu hiện xấu về đạo đức, lối sống ở Việt Nam.

D. Du lịch chưa trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do còn nhiều hạn chế về quản lí nhân sự và chất lượng cơ sở hạ tầng kém.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học