Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta (ngắn gọn nhất)
Bài viết Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.
Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN |
|
Điều kiện |
Ảnh hưởng |
a) Thế mạnh |
|
- 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, có các cao nguyên và đất feralit là chủ yếu |
- Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả; - Có các đồng cỏ lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn. |
- Khu vực đồng bằng chiếm 1/4 diện tích, chủ yếu là đất phù sa màu mỡ |
- Thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm; - Thuận lợi cho chăn nuôi lợn và gia cầm. |
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng |
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; - Quy hoạch các vùng chuyên canh, chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp. |
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo, lượng mưa hằng năm tương đối lớn, nguồn nước ngầm phong phú |
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. - Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng châu thổ. |
- Hệ động, thực vật phong phú, đa dạng về giống và chủng loại |
- Thuần dưỡng, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi, tạo ra các loại đặc sản vùng miền, có giá trị kinh tế cao. |
b) Hạn chế |
|
- Nằm trong khu vực chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu,... |
- Ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng và gây rủi ro cho sản xuất nông nghiệp. |
- Đất bị thoái hoá, bình quân diện tích đất tự nhiên và đất nông nghiệp trên đầu người ở nước ta thấp |
- Hạn chế việc mở rộng sản xuất nông nghiệp hàng hoá. |
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
Điều kiện |
Ảnh hưởng |
a) Thế mạnh |
|
- Nước ta có số dân đông |
- Thị trường tiêu thụ lớn. |
- Lực lượng lao động nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm, trình độ ngày càng nâng cao |
- Thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất. |
- Khoa học - công nghệ, kĩ thuật tiên tiến được sử dụng trong canh tác, thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm,... |
- Lai tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, tạo ra các sản phẩm an toàn, có giá trị cao. |
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ ngày càng được hoàn thiện và mở rộng |
- Thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, quy mô lớn. |
- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng |
- Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu. |
- Nhà nước ban hành nhiều chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển |
- Thu hút vốn đầu tư, cho vay vốn ưu đãi, tái cơ cấu nông nghiệp; - Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao; - Chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu,... |
b) Hạn chế |
|
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật ở một số vùng còn hạn chế, chưa hoàn thiện và đồng bộ; Công nghiệp chế biến ở một số vùng chưa phát triển và lạc hậu |
- Giá trị sản phẩm không cao. |
- Thị trường tiêu thụ và việc đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu |
- Biến động và còn nhiều hạn chế. |
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?
A. Cơ sở phát triển chăn nuôi.
B. Nền tảng của nông nghiệp.
C. Cung cấp nhiều thực phẩm.
D. Nguyên liệu cho nhà máy.
Câu 2. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do
A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.
B. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.
C. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.
D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.
Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. lịch sử trồng lâu đời.
B. nguồn lao động đông.
C. năng suất lúa cao hơn.
D. diện tích trồng cây lớn.
Câu 4. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
B. giống vật nuôi năng suất cao ít.
C. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Câu 5. Ngành chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
A. chuyên canh cây công nghiệp hàng năm lớn.
B. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
C. có mật độ dân số cao với nguồn lao động đông.
D. có nghề cá và chế biến thực phẩm phát triển.
Câu 6. Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. đẩy mạnh khai hoang.
B. tăng diện tích canh tác.
C. tăng số lượng lao động.
D. tăng năng suất cây trồng.
Câu 7. Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
B. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
C. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.
D. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.
Câu 8. Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.
B. Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.
C. Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.
D. Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.
Câu 9. Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do
A. nguồn thức ăn ngày càng nhiều.
B. công nghiệp chế biến phát triển.
C. thị trường nước ngoài rộng lớn.
D. khống chế được mọi dịch bệnh.
Câu 10. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?
A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
C. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.
D. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Chăn nuôi đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước. Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dê và gia cầm (gà, vịt,...). Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y,... được đầu tư.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 52)
A. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.
B. Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …
C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
D. Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
Hiện trạng phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta
Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều