Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Kết nối tri thức Chuyên đề 12.3 (có đáp án): Phát triển làng nghề

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chuyên đề 12.3: Phát triển làng nghề sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Chuyên đề học tập Địa Lí 12.

Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Kết nối tri thức Chuyên đề 12.3 (có đáp án): Phát triển làng nghề

Câu 1. Các sản phẩm làng nghề Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

Quảng cáo

A. Chỉ phục vụ thị trường trong nước.

B. Được sản xuất hàng loạt, đa dạng.

C. Thủ công, độc đáo, chất lượng cao.

D. Sản xuất bằng máy móc hiện đại.

Câu 2. Các sản phẩm làng nghề Việt Nam có thể xuất khẩu ra nhiều quốc gia trên thế giới do

A. kỹ thuật sản xuất tiên tiến.

B. giá thành sản phẩm thấp.

C. nguồn nguyên liệu dồi dào.

D. chất lượng cao và độc đáo.

Quảng cáo

Câu 3. Đa số các làng nghề ở Việt Nam có quy mô nào sau đây?

A. Quy mô nhỏ, chủ yếu là hộ gia đình.

B. Quy mô lớn, doanh nghiệp quản lí.

C. Quy mô vừa, chủ yếu là các tư nhân.

D. Quy mô đa dạng, Nhà nước quản lí.

Câu 4. Các làng nghề của Việt Nam tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Miền Trung.

B. Miền Nam.

C. Tây Nguyên.

D. Miền Bắc.

Câu 5. Sản phẩm nào sau đây thuộc nhóm làng nghề chế biến, bảo quản nông, lâm, thuỷ sản ở nước ta hiện nay?

Quảng cáo

A. Đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ.

B. Bánh đa, rượu nếp, nước mắm.

C. Máy móc, thiết bị điện tử.

D. Thực phẩm chế biến, dược liệu.

Câu 6. Tỉnh, thành phố nào sau đây có số lượng làng nghề đang hoạt động được công nhận nhiều nhất?

A. Hà Nội.

B. Thái Nguyên.

C. Thái Bình.

D. Nam Định.

Câu 7. Tiêu chí nào dưới đây không phải là yếu tố xác định một khu vực được công nhận làng nghề?

A. Có tối thiểu 20% số hộ trên địa bàn tham gia hoạt động sản xuất nghề.

B. Có tối thiểu 2 năm liên tục sản xuất kinh doanh ổn định.

C. Được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm làng nghề.

D. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định hiện hành.

Quảng cáo

Câu 8. Làng nghề Việt Nam là một bộ phận của

A. kinh tế đô thị.

B. kinh tế nông thôn.

C. kinh tế dịch vụ.

D. kinh tế công nghiệp.

Câu 9. Nghề thủ công ở làng nghề Việt Nam xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?

A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

B. Sự phát triển của thương mại.

C. Tự động hóa trong nông nghiệp.

D. Tự cung tự cấp của người dân.

Câu 10. Hoạt động của làng nghề mang tính chất

A. ngành nghề và lãnh thổ.

B. văn hóa và du lịch.

C. thương mại và dịch vụ.

D. kinh tế và chính trị.

Câu 11. Làng nghề truyền thống của Việt Nam thường được hình thành dựa trên

A. nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương.

B. sự đầu tư vốn của các doanh nghiệp lớn.

C. nhu cầu thị trường quốc tế ngày càng lớn.

D. sự phát triển của các công nghệ hiện đại.

Câu 12. Công nghệ truyền thống trong các làng nghề Việt Nam chủ yếu được tạo ra bởi

A. các nhà khoa học, kỹ sư có trình độ chuyên môn.

B. người lao động trong làng nghề qua nhiều thế hệ.

C. các công ty công nghệ lớn nằm ngoài lãnh thổ.

D. Chính phủ, người lao động có chuyên môn cao.

Câu 13. Công nghệ truyền thống của làng nghề Việt Nam chủ yếu mang lại đặc trưng nào sau đây cho sản phẩm?

A. Đồng nhất về hình thức và chất lượng.

B. Chi phí sản xuất thấp và giá thành cao.

C. Sự tinh tế và các đặc trưng riêng biệt.

D. Khả năng tự động hóa và thẩm mĩ cao.

Câu 14. Mô hình sản xuất nào sau đây đang xuất hiện tại một số làng nghề lớn và giúp mở rộng quy mô sản xuất?

A. Công ty tư nhân.

B. Tổ hợp tác, hợp tác xã.

C. Hộ gia đình.

D. Doanh nghiệp nhà nước.

Câu 15. Mô hình nào sau đây tại các làng nghề giúp sản xuất các sản phẩm chất lượng cao xuất khẩu ra nước ngoài?

A. Cụm công nghiệp làng nghề.

B. Công ty tư nhân quy mô lớn.

C. Hộ gia đình và hợp tác xã.

D. Các doanh nghiệp Nhà nước.

Câu 16. Khi các làng nghề mới hình thành, thị trường tiêu thụ có đặc điểm nào sau đây?

A. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ ở nông thôn.

B. Chú trọng hướng tới thị trường quốc tế từ đầu.

C. Tập trung vào các kênh thương mại điện tử lớn.

D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng ở các thành phố lớn.

Câu 17. Các ngành nghề phụ trong làng nghề truyền thống của Việt Nam có hướng phát triển nào sau đây?

A. Không thay đổi, duy trì là nghề phụ ở nông thôn.

B. Dần trở thành ngành sản xuất chính ở một số làng.

C. Chuyển sang chỉ tập trung vào nghề nông và lâm.

D. Chuyển sang lĩnh vực dịch vụ theo hướng hiện đại.

Câu 18. Nghề thủ công nào sao đây không nằm trong 7 nhóm nghề lớn được phát triển vào thời kì Đông Sơn?

A. Nghề chế tạo thuỷ tinh.

B. Nghề chế tác đá.

C. Nghề chế tạo đồ sắt.

D. Nghề mộc và sơn.

Câu 19. Thời kỳ nào sau đây đánh dấu sự hình thành của 36 phố phường tại Kinh thành Thăng Long với các phường nghề nổi tiếng?

A. Thời Lý - Trần.

B. Thời Lê - Mạc.

C. Thời Đinh - Tiền Lê.

D. Thời Nguyễn.

Câu 20. Phường làm giấy dó nổi tiếng tại Kinh thành Thăng Long thời Lê - Mạc có tên là

A. Yên Ninh.

B. Yên Phụ.

C. Nghi Tàm.

D. Yên Thái.

Câu 21. Phường đúc đồng nổi tiếng ở Kinh thành Thăng Long thời kỳ Lê - Mạc được gọi là

A. phường Hàng Bạc.

B. phường Hàng Đồng.

C. phường Ngũ Xá.

D. phường Hàng Trống.

Câu 22. Nghề đá mỹ nghệ nổi tiếng tại Đà Nẵng trong thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh là

A. đá mỹ nghệ Thanh Hóa.

B. đá mỹ nghệ Ninh Bình.

C. đá mỹ nghệ Non Nước.

D. đá mỹ nghệ Lạng Sơn.

Câu 23. Làng nghề đóng vai trò nào sau đây đối với nhiều gia đình ở nông thôn?

A. Cung cấp các dịch vụ giáo dục.

B. Mang lại nguồn thu nhập chính.

C. Không gian sinh hoạt chủ yếu.

D. Đảm bảo trật tự cho địa phương.

Câu 24. Việc xuất khẩu sản phẩm làng nghề mang lại lợi ích nào sau đây cho Việt Nam?

A. Tăng cường quan hệ ngoại giao.

B. Đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể.

C. Giảm thiểu tỷ lệ thiếu việc làm.

D. Tăng cường về giao lưu văn hóa.

Câu 25. Không gian chung của làng nghề thường được sử dụng vào mục đích nào sau đây?

A. Khu vực nghỉ ngơi cho khách du lịch, trưng bày đồ nghề.

B. Khu vực tổ chức hoạt động vui chơi và sinh hoạt tập thể.

C. Nơi sản xuất, trưng bày và buôn bán sản phẩm làng nghề.

D. Khu vực học tập, thực hiện các hoạt động giáo dục nghề.

Câu 26. Ưu điểm của hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh hộ gia đình tại làng nghề là

A. tự chủ, tận dụng được lao động và thời gian nhàn rỗi.

B. khả năng tiếp nhận các đơn đặt hàng lớn và giá trị cao.

C. dễ dàng đổi mới công nghệ, thay đổi không gian nghề.

D. năng lực quản lí trong sản xuất, nguồn vốn đầu tư lớn.

Câu 27. Ngoài sản xuất nghề truyền thống, người dân làng nghề còn làm việc nào sau đây để đảm bảo cuộc sống ổn định?

A. Chỉ tập trung vào buôn bán các sản phẩm của làng nghề.

B. Duy trì nghề nông, đi buôn bán và làm thêm nghề khác.

C. Chuyển hẳn sang làm việc ở các thành phố và đô thị lớn.

D. Chuyển sang ngành dịch vụ du lịch, trải nghiệm du lịch.

Câu 28. Làng nghề giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn bằng cách nào sau đây?

A. Tạo việc làm và nguồn thu nhập ổn định.

B. Giảm bớt hoạt động sản xuất nông nghiệp.

C. Đảm bảo mọi người đều có thu nhập cao.

D. Cung cấp các dịch vụ giải trí, trải nghiệm.

Câu 29. Mục đích chủ yếu của việc sản xuất làng nghề là

A. tăng thêm thu nhập, bảo vệ môi trường.

B. chỉ nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ lớn.

C. phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.

D. chỉ phục vụ nhu cầu ở các địa phương.

Câu 30. Nhóm làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ có đặc điểm nổi bật nào sau đây trong quy trình sản xuất?

A. Sử dụng máy móc tự động hóa hoàn toàn và rất hạn chế lao động.

B. Quy trình sản xuất gần như không thay đổi, đòi hỏi tay nghề cao.

C. Sản xuất hàng loạt sản phẩm chất lượng bằng công nghệ tiên tiến.

D. Quy trình sản xuất diễn ra nhanh chóng, hàng hóa chất lượng tốt.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa Lí lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên