Lý thuyết, các dạng bài tập Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có lời giải
Lý thuyết, các dạng bài tập Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có lời giải
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì
- Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
- Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
- Sinh sản của vi sinh vật nhân thực
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
- Bài tập Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có lời giải
- Trắc nghiệm Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có đáp án
- 20 câu trắc nghiệm Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có đáp án
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
- Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
- Thời gian thế hệ (g) là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia. Như vậy sau thời gian thế hệ, số tế bào trong quần thể sẽ tăng gấp đôi.
- Gọi N0 là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật ban đầu, Nt là số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật sau thời gian t, n là số lần phân chia của vi sinh vật sau thời gian t, g là thời gian thế hệ của vi sinh vật đang xét, ta có biểu thức mô phỏng mối liên hệ giữa các yếu tố trên như sau : Nt = N0.2t/g = N0.2n.
Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục
- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất.
- Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha :
+ Pha tiềm phát (pha lag) : quần thể thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
+ Pha luỹ thừa (pha log) : quần thể sinh trưởng với tốc độ cực đại và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh do số tế bào sinh ra cao gấp nhiều lần so với số tế bào chết đi.
+ Pha cân bằng : số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian do số tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi.
+ Pha suy vong : số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do số tế bào sinh ra ít hơn số tế bào bị huỷ hoại, chất dinh dưỡng dần cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục
- Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường được bổ sung liên tục chất dinh dưỡng đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.
- Trong nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn không trải qua pha tiềm phát và suy vong.
- Nuôi cấy không liên tục được ứng dụng trong sản xuất sinh khối vi sinh vật và tổng hợp các hợp chất có hoạt tính sinh học như vitamin, hoocmôn, chất kháng sinh,…
Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ
Sinh sản của các loài vi sinh vật nhân sơ đều là sinh sản vô tính, trong đó điển hình nhất là các hình thức : phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử.
1. Phân đôi
- Phân đôi là hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn.
- Quá trình phân đôi ở vi khuẩn xảy ra hiện tượng gấp nếp màng sinh chất tạo ra mêzôxôm – cấu trúc có vai trò làm điểm tựa cho vòng ADN nhân đôi đồng thời góp phần hình thành nên vách ngăn phân chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
. Nảy chồi và tạo thành bào tử
Nảy chồi : vi khuẩn quang dưỡng màu tía,…
- Tạo thành bào tử : vi khuẩn dinh dưỡng mêtan (hình thành bào tử ở bên ngoài tế bào sinh dưỡng), xạ khuẩn (hình thành bào tử đốt),…
- Ngoài ra, khi gặp điều kiện bất lợi thì tế bào vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong một nội bào tử (có vỏ dày và chứa canxiđipicôlinat). Đây không phải là một hình thức sinh sản mà chỉ là dạng tiềm sinh của tế bào.
Trắc nghiệm Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật có đáp án
Câu 1: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là
A. sự tăng sinh khối của quần thể.
B. sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
C. sự tăng kích thước của mỗi cá thể trong quần thể.
D. sự mở rộng phạm vi phân bố của quần thể.
Câu 2: Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể ?
A. 9
B. 6
C. 8
D. 7
Câu 3: Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu.
A. 4,5 giờ
B. 1,5 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ
Câu 4: Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha ?
A. 4 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 5 pha
Câu 5: Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự sớm - muộn như thế nào ?
A. Pha cân bằng - pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha suy vong
B. Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong
C. Pha tiềm phát - pha cân bằng - pha lũy thừa - pha suy vong
D. Pha lũy thừa - pha tiềm phát - pha cân bằng - pha suy vong
Câu 6: Khi quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy không liên tục thì sự phân chia tế bào sẽ xảy ra ở bao nhiêu pha ?
A. 2 pha
B. 4 pha
C. 3 pha
D.1 pha
Câu 7: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào ?
A. Pha lũy thừa
B. Pha tiềm phát
C. Pha cân bằng
D. Pha suy vong
Câu 8: Pha lag là tên gọi khác của pha nào trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục ?
A. Pha cân bằng
B. Pha lũy thừa
C. Pha tiềm phát
D. Pha suy vong
Câu 9: Khi nói về đặc điểm của các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Ở pha tiềm phát chưa có sự phân chia tế bào.
B. Ở pha suy vong không có tế bào sinh ra, chỉ có các tế bào chết đi.
C. Tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha cân bằng.
D. Số lượng tế bào trong quần thể đạt cực đại ở pha lũy thừa.
Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không có ở pha suy vong trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục ?
A. Hình thành enzim cảm ứng để phân giải cơ chất.
B. Số tế bào bị hủy hoại nhiều hơn số tế bào được sinh ra.
C. Chất dinh dưỡng dần cạn kiệt.
D. Các chất thải độc hại tích lũy ngày càng nhiều.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | D | D | A | B | C | A | C | A | A |
Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác:
- Chuyên đề: Giới thiệu chung về thế giới sống
- Chuyên đề: Thành phần tế bào
- Chuyên đề:Cấu trúc của tế bào
- Chuyên đề: Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
- Chuyên đề: Phân bào
- Chuyên đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Chuyên đề: Virut và bệnh truyền nhiễm
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều