Lý thuyết, các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có lời giải
Lý thuyết, các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có lời giải
Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.
- Vi sinh vật là gì ? Đặc điểm chung của vi sinh vật
- Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật
- Hô hấp là gì ? Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí
- Quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật
- Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật
- Bài tập tự luận Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Trắc nghiệm Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có đáp án
- 20 câu trắc nghiệm Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có đáp án
Vi sinh vật là gì ? Đặc điểm chung của vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Đặc điểm chung của vi sinh vật:
- Vi sinh vật phần lớn có cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào
- Có kích thước hiển vi
- Hấp thụ và chuyển hóa dinh dưỡng nhanh
- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh
- Phân bố rộng
Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật
1. Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật
Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào nguồn gốc và thành phần của các chất dinh dưỡng, người ta phân chia môi trường nuôi cấy vi sinh vật thành 3 loại :
- Môi trường dùng chất tự nhiên : bao gồm các chất tự nhiên. Ví dụ : cao thịt bò, cao nấm men...
- Môi trường tổng hợp : gồm các chất đã biết rõ thành phần hóa học và số lượng. Ví dụ : môi trường chứa glucôzơ và các axit amin đã biết rõ hàm lượng, thành phần.
- Môi trường bán tổng hợp : gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học. Ví dụ : môi trường chứa pepton, cao thịt và một hàm lượng axit amin, glucôzơ nhất định.
2. Các kiểu dinh dưỡng
Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 dạng khác nhau :
Kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon chủ yếu | Các đại diện |
Quang tự dưỡng | Ánh sáng | Khí cacbônic | Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía... |
Hóa tự dưỡng | Chất vô cơ | Khí cacbônic | Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh... |
Quang dị dưỡng | Ánh sáng | Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía... | |
Hóa dị dưỡng | Chất hữu cơ | Chất hữu cơ | Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp... |
Trắc nghiệm Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật có đáp án
Câu 1: Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu ?
A. 3 kiểu
B. 4 kiểu
C. 2 kiểu
D. 5 kiểu
Câu 2: Vi sinh vật nào dưới đây không sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng ?
A. Trùng roi xanh
B. Vi khuẩn lactic
C. Tảo đỏ
D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
Câu 3: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hô hấp thực chất là một hình thức ... các hợp chất cacbohiđrat.
A. hóa dị dưỡng
B. quang dị dưỡng
C. hóa tự dưỡng
D. quang tự dưỡng
Câu 4: Chất nhận êlectron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí là
A. O2.
B. CO2.
C. C6H12O6.
D. H2O.
Câu 5: Ở vi khuẩn hô hấp hiếu khí, khi phân giải 1 phân tử glucôzơ thì chúng sẽ tích lũy được bao nhiêu phân tử ATP ?
A. 34
B. 38
C. 36
D. 30
Câu 6: Ở dạng chuyển hóa vật chất nào dưới đây, chất cho êlectron và chất nhận êlectron đều là những phân tử hữu cơ ?
A. Hô hấp vi hiếu khí
B. Hô hấp hiếu khí
C. Lên men
D. Hô hấp kị khí
Câu 7: Nếu cùng sử dụng một nguyên liệu đầu vào với hàm lượng như nhau thì trong các dạng chuyển hóa vật chất dưới đây, dạng nào có hiệu suất tạo năng lượng (ATP) cao nhất ?
A. Hô hấp kị khí
B. Hô hấp vi hiếu khí
C. Hô hấp hiếu khí
D. Lên men
Câu 8: Vi sinh vật tổng hợp nên dầu, mỡ từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây ?
A. Axit amin và glucôzơ
B. Glucôzơ và axit béo
C. Glixêrol, axit béo và axit phôtphoric
D. Glixêrol và axit béo
Câu 9: Loại thực phẩm nào dưới đây được tạo ra nhờ ứng dụng quá trình phân giải pôlisaccarit ?
A. Giò lụa
B. Nước mắm
C. Nem chua
D. Đậu phụ
Câu 10: Cặp chất nào dưới đây vừa là sản phẩm của lên men êtilic, vừa là sản phẩm của lên men lactic dị hình ?
A. Axit axêtic và CO2
B. Axit lactic và CO2
C. Axit lactic và êtanol
D. Êtanol và CO2
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | B | A | A | B | C | C | D | C | D |
Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác:
- Chuyên đề: Giới thiệu chung về thế giới sống
- Chuyên đề: Thành phần tế bào
- Chuyên đề:Cấu trúc của tế bào
- Chuyên đề: Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
- Chuyên đề: Phân bào
- Chuyên đề: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
- Chuyên đề: Virut và bệnh truyền nhiễm
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều