Lý thuyết, các dạng bài tập Cấu trúc của tế bào có đáp án



Lý thuyết, các dạng bài tập Cấu trúc của tế bào có đáp án

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức phần Cấu trúc của tế bào Sinh học lớp 10, loạt bài này sẽ tổng hợp lý thuyết quan trọng và các dạng bài tập Cấu trúc của tế bào chọn lọc, có lời giải. Hi vọng bộ tài liệu các dạng bài tập Sinh học lớp 10 này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi môn Sinh học lớp 10.

Cấu tạo, đặc điểm của Tế bào nhân sơ

1. Đặc điểm cấu tạo chung của tế bào nhân sơ

   - Chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng ngăn cách nhân với tế bào chất)

   - Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bọc

   - Kích thước hiển vi, thường dao động trong khoảng

2. Cấu tạo tế bào nhân sơ

   a. Thành tế bào

   - Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là peptiđôglican.

   - Chức năng : quy định hình dạng của tế bào.

   b. Màng sinh chất

   - Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là hai lớp phôtpholipit và prôtêin.

   - Chức năng : là nơi thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.

   c. Lông và roi

   - Đặc điểm cấu tạo : có bản chất là prôtêin.

   - Chức năng : lông có vai trò tiếp nhận thông tin bên ngoài, giúp vi khuẩn bám vào giá thể ; roi giúp vi khuẩn di chuyển một cách linh hoạt.

   d. Tế bào chất

   - Đặc điểm cấu tạo : là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân, gồm có 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm. Ngoài ra còn có một số cấu trúc khác.

   - Chức năng : là nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá cơ bản, tổng hợp prôtêin (nhờ chức năng của ribôxôm) và dự trữ các chất cần thiết cho tế bào.

   e. Vùng nhân

   - Đặc điểm cấu tạo : không có màng bọc, chứa một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.

   - Chức năng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Cấu tạo, đặc điểm của Tế bào nhân thực

Cấu tạo của Tế bào nhân thực gồm:

1. Nhân tế bào

   - Đặc điểm cấu tạo : thường có hình cầu, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con.

   - Chức năng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

2. Lưới nội chất

   - Đặc điểm cấu tạo : là tập hợp màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Dựa vào sự có mặt của ribôxôm hay không, người ta phân chia lưới nội chất thành 2 loại : lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.

   - Chức năng : lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ các chất độc hại ; lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin.

   

3. Ribôxôm

   - Đặc điểm cấu tạo : kích thước nhỏ bé, không có màng bọc, được cấu tạo từ hai thành phần chính là rARN và prôtêin.

   - Chức năng: tổng hợp prôtêin cho tế bào.

4. Bộ máy Gôngi

   - Đặc điểm cấu tạo : là một chồng túi màng dẹp xếp liền kề nhưng tách biệt nhau.

   - Chức năng : là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.

5. Ti thể

   - Đặc điểm cấu tạo : có hai lớp màng bọc, màng ngoài trơn nhẵn còn màng trong gấp khúc tạo các mào và trên đó cố định nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.

   - Chức năng : cung cấp năng lượng (dưới dạng ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào.

6. Lục lạp

   - Đặc điểm cấu tạo : có hai lớp màng bọc, bên trong chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt gọi là tilacôit. Trên màng lục lạp chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp ; trong chất nền của lục lạp chứa ADN và ribôxôm. Đây là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

   - Chức năng : là trung tâm quang hợp, tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật.

7. Không bào

   - Đặc điểm cấu tạo : có một lớp màng bọc, bên trong chứa dịch. Ở những loài sinh vật khác nhau thì dịch không bào chứa các thành phần khác nhau.

   - Chức năng : duy trì áp suất thẩm thấu cho tế bào ; dự trữ các chất.

8. Lizôxôm

   - Đặc điểm cấu tạo : có một lớp màng bọc, bên trong chứa nhiều enzim thuỷ phân. Đây là bào quan chỉ có ở tế bào động vật.

   - Chức năng : phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các đại phân tử.

9. Khung xương tế bào

   - Đặc điểm cấu tạo : được tạo thành từ hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

   - Chức năng : giúp tế bào có được hình dạng xác định và là nơi neo đậu của các bào quan.

10. Màng sinh chất và sự vận chuyển các chất qua màng

   a. Màng sinh chất

   - Đặc điểm cấu tạo : gồm hai thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Có tính bán thấm – nhân tố làm nên các chức năng sống của màng.

   - Chức năng : là rào chắn chọn lọc, là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường bên ngoài.

   b. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất

   Các chất được vận chuyển qua màng tế bào theo một trong ba phương thức : vận chuyển thụ động ; vận chuyển chủ động ; nhập bào và xuất bào.

   - Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (tuân theo cơ chế khuếch tán) và không tiêu tốn năng lượng.

   - Vận chuyển chủ động có sự tham gia của các kênh prôtêin trên màng, cần đến năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

   - Nhập bào và xuất bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất. Đây cũng là phương thức vận chuyển cần tiêu tốn năng lượng.

Trắc nghiệm Cấu trúc của tế bào có đáp án

Câu 1: Thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của vi khuẩn là

A. peptiđôglican.

B. xenlulôzơ.

C. kitin.

D. linhin.

Câu 2: Bào quan nào dưới đây xuất hiện ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực ?

A. Lizôxôm

B. Ribôxôm

C. Ti thể

D. Bộ máy Gôngi

Câu 3: Dựa vào số lượng màng bọc, em hãy cho biết bào quan nào dưới đây không cùng nhóm với những bào quan còn lại ?

A. Ti thể

B. Lục lạp

C. Không bào

D. Nhân

Câu 4: Bào quan nào dưới đây chỉ có ở tế bào động vật ?

A. Ribôxôm

B. Lưới nội chất

C. Ti thể

D. Lizôxôm

Câu 5: Khi nói về tế bào động vật, nhận định nào dưới đây là sai ?

A. Vật chất di truyền chỉ có ở trong nhân.

B. Ti thể là trung tâm chuyển hoá và cung cấp năng lượng trong tế bào.

C. Không có lục lạp.

D. Có trung thể.

Câu 6: Hiện tượng “nòng nọc mất đuôi” có liên quan mật thiết đến hoạt động của bào quan nào ?

A. Ribôxôm

B. Lizôxôm.

C. Perôxixôm

D. Bộ máy Gôngi

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở tế bào nhân sơ ?

A. Vật chất di truyền chủ yếu trong nhân là ARN.

B. Không có hệ thống nội màng.

C. Bên ngoài thành tế bào được bao bọc bởi một lớp vỏ nhầy.

D. Chứa ribôxôm.

Câu 8: Thành tế bào không được tìm thấy ở sinh vật nào dưới đây ?

A. Vi khuẩn lam

B. Bạch đàn

C. Nấm rơm

D. Gấu trúc

Câu 9: Trong tế bào người, bào quan nào có vai trò tương tự như chức năng của gan ?

A. Bộ máy Gôngi

B. Lưới nội chất trơn

C. Ti thể

D. Trung thể

Câu 10: Nhóm nào dưới đây gồm những bào quan có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?

A. Ti thể, ribôxôm, không bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

B. Lizôxôm, ribôxôm, không bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

C. Ti thể, ribôxôm, lizôxôm, lưới nội chất, trung thể

D. Ti thể, lục lạp, không bào, perôxixôm, bộ máy Gôngi

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 12345678910
Đáp ánABCDABADBA

Xem thêm lý thuyết trọng tâm Sinh học 10 và các dạng bài tập có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên