Bài tập về hoán vị gene kết hợp với phân li độc lập, tương tác gen và cách giải
Bài viết Bài tập về hoán vị gene kết hợp với phân li độc lập, tương tác gen và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Bài tập về hoán vị gene kết hợp với phân li độc lập, tương tác gen và cách giải
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Bài tập về hoán vị gene kết hợp với phân li độc lập, tương tác gen
A. Phương pháp giải
• Bài toán thuận (cho P xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con)
Với bài toán thuận, tiến hành 3 bước tương tự bài toán thuận dạng 14.
• Bài toán nghịch (Cho tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con xác định P)
Bước 1: Xác định quy luật chi phối
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng khác tỉ lệ của trường hợp liên kết gene kết hợp với phân li độc lập, tương tác gene; xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Bước 2: Xác định kiểu gene
- Xác định gene nào liên kết:
+ Trong trường hợp hoán vị gene kết hợp với phân li độc lập, tích chung của cặp tính trạng nào ≠ tích của hai nhóm tỉ lệ khi xét riêng thì các gene quy định tính trạng đó nằm trên cùng 1 cặp NST.
+ Trong trường hợp hoán vị gene kết hợp với tương tác gene, nếu là kiểu tương tác vai trò của 2 gene A, B như nhau (tương tác bổ sung) thì cả hai trường hợp đều thỏa mãn.
- Xác định gene liên kết đồng hay đối: Dựa vào sự xuất hiện tỉ lệ lớn hay bé của loại kiểu hình có kiểu gene duy nhất.
- Tính tần số hoán vị: Dựa vào kiểu hình có kiểu gene duy nhất hoặc đơn giản nhất ở thế hệ sau để lập phương trình, giải chọn nghiệm.
Bước 3: Xác định các yêu cầu của đề bài
B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele d quy định chín muộn. Cho cây mẹ giao phấn với cây bố có cùng kiểu gene. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gene xảy ra ở một giới với tần số 20%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai F1?
Hướng dẫn giải
• Ta có:
P: × (f = 20% = 0,2).
• Đề bài cho thấy tính trạng thời gian chín di truyền độc lập với tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa nên xét tỉ lệ phân li của các tính trạng trên các cặp NST tương đồng khác nhau:
+ Phép lai P: x (f = 20% = 0,2 chỉ xảy ra ở 1 giới).
P: x
GP:
F1:
+ Phép lai Dd x Dd F1 : 0,75 D- : 0,25dd.
⇒ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là (0,7 A-B- : 0,05 A-bb : 0,05 aaB- : 0,2 aabb) x (0,75 D- : 0,25 dd).
⇒ Tỉ lệ kiểu hình:
+ 0,525 A-B-D- → 0,525 cây cao, hoa đỏ, chín sớm.
+ 0,175 A-B-dd → 0,175 cây cao, hoa đỏ, chín muộn.
+ 0,0375 A-bbD- → 0,0375 cây cao, hoa trắng, chín sớm.
+ 0,0125 A-bbdd → 0,0125 cây cao, hoa trắng, chín muộn.
+ 0,0375 aaB-D- → 0,0375 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm.
+ 0,0125 aaB-dd → 0,0125 cây thấp, hoa đỏ, chín muộn.
+ 0,15 aabbD- → 0,15 cây thấp, hoa trắng, chín sớm.
+ 0,05 aabbdd → 0,05 cây thấp, hoa trắng, chín muộn.
Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, người ta cho thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình: 7804 cây quả dẹt, vị ngọt : 1377 cây quả tròn, vị ngọt : 1222 cây quả dài, vị ngọt : 3668 cây quả dẹt, vị chua : 6271 cây quả tròn, vị ngọt : 51 cây quả dài, vị chua. Biết vị quả ở một cặp gene quy định. Xác định kiểu gene và tính tỉ lệ giao tử của F1?
Hướng dẫn giải
• Xét sự di truyền của tính trạng hình dạng quả:
9 dẹt : 6 tròn : 1 dài → tương tác bổ trợ.
+ Quy ước: A-B-: quả dẹt; aabb: quả dài; A-bb + aaB-: quả tròn.
+ F1: AaBb (quả dẹt) × AaBb (quả dẹt).
• Xét sự di truyền tính trạng vị quả:
F2 phân li quả ngọt : quả chua = 3 : 1 → tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
+ Quy ước: D: quả ngọt, d: quả chua
+ F1 : Dd (quả ngọt) × Dd (quả ngọt)
• Xét chung:
(9 : 6 : 1) × (3 : 1) = 27 : 18 : 3 : 9 : 6 : 1 ≠ đề bài (38,25 : 18 : 30,75 : 6,75 : 0,25).
3 cặp gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gene.
• F2 xuất hiện kiểu hình quả dài, vị ngọt (aabbD-) = 6% lớn hơn loại kiểu hình quả dài vị chua (aabbdd = 0,25%) → F1 tạo loại giao tử (abD) lớn hơn loại giao tử (abd) Các gene liên kết theo vị trí đối. Vì vai trò của gene A và B như nhau nên kiểu gene của F1 là hoặc
• Giả sử cây F1 có kiểu gene là .
+ Gọi f là tần số hoán vị (0 < f < 50%). Vì F2 xuất hiện kiểu hình quả dài, vị chua
Tỉ lệ giao tử của F1: ABD = Abd = aBD = abd = 5%; AbD = ABd = abD = aBd = 20%.
• Kết quả tương tự với trường hợp F1 có kiểu gene
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền tương tác gene.
D. Di truyền hoán vị gene.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không được phân phối đều cho các tế bào con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 3: Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoài nhân?
A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Câu 4: Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.
B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.
C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.
D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.
Câu 5: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?
A. Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.
B. Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.
C. Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.
D. Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.
Câu 6: Xét các ví dụ sau đây:
(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.
(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.
(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 8: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Câu 9: Cho các bước sau
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
A. (1) → (2) → (3).
B. (3) → (1) → (2).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3).
Câu 10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.
b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.
c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 2: Tiến hành phép lai . Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) F1 có 10 loại kiểu gene.
b) Tỉ lệ kiểu gene ở F1 là 10,5%.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.
d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi:Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều