Bài tập về liên kết với giới tính cơ bản và cách giải

Bài viết Bài tập về liên kết với giới tính cơ bản và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Bài tập về liên kết với giới tính cơ bản và cách giải

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Bài tập về liên kết với giới tính cơ bản

A. Phương pháp giải

Cho P xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con

Bước 1: Từ kiểu hình của P và gene liên kết trên NST giới tính → xác định kiểu gene của P.

Bước 2: Viết sơ đồ lai.

Bước 3: Thống kê tỉ lệ kiểu gene và kiểu hình.

Cho tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con xác định P

Bước 1: Xác định quan hệ trội lặn, quy luật di truyền.

- Trong một phép lai, nếu tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gene quy định tính trạng liên kết với giới tính.

+ Nếu có hiện tượng di truyền thẳng thì gene quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.

+ Nếu không có hiện tượng di truyền thẳng, các tính trạng di truyền chéo thì gene quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

- Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác tỉ lệ kiểu hình của phép lai nghịch.

Quảng cáo

Bước 2: Từ kiểu hình của P và quy luật di truyền → Xác định kiểu gene của P.

Bước 3: Viết sơ đồ lai kiểm chứng

B. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, gene quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Giao phối các con cái thuần chủng mắt đỏ với con đực mắt trắng được F1. Cho F1 giao phối tự do. Tỉ lệ nào sau đây không phải tỉ lệ kiểu hình ở F2?

     A. 50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng.

     B. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.

     C. ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng; ♂: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

     D. ♀: 100% mắt đỏ; ♂: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

Hướng dẫn giải

• P: XAXA × XaY.

F1: XAXa : XAY.

F1 giao phối tự do XAXa × XAY.

F214XAXA:14XAXa:14XAY:14XaY.

Quảng cáo

• Tỉ lệ kiểu hình ở F2:

50% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♂ mắt trắng.

Hoặc 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng.

Hoặc ♀: 100% mắt đỏ; ♂: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

Cách viết không đúng là ♀: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng; ♂: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng.

Chọn C.

Ví dụ 2: Ở người, bệnh mù màu do gene lặn nằm trên NST X quy định; allele A quy định mắt nhìn màu bình thường, allele a quy định mù màu. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường nhưng người mẹ mang allele bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bình thường là

A. 100%.                      

B. 50%.

C. 25%.                        

D. 12,5%.

Hướng dẫn giải

Người mẹ bình thường mang allele gây bệnh có kiểu gene XAXa.

Quảng cáo

Người bố bình thường có kiểu gene XAY.

P: XAXa × XAY  F114XAXA:14XAXa:14XAY:14XaY.

Xác suất họ sinh con trai không bị bệnh mù màu là 14.

Chọn C.

Ví dụ 3: Ở ruồi giấm, xét tính trạng độ dài râu, A quy định râu dài, a quy định râu ngắn. Thế hệ P cho giao phối các con râu dài với nhau, F1 thu được: 50% ruồi cái râu dài : 25% ruồi đực râu dài : 25% ruồi đực râu ngắn. Xác định kiểu gene của ruồi ở thế hệ P?

A. Aa × Aa.                 

B. XAXa × XAY.          

C. XAXa × XAYa.         

D. XX × XYA.

Hướng dẫn giải

• Xét tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới:

+ Giới cái: 100% râu dài.

+ Giới đực: Râu dài : râu ngắn = 1 : 1.

⇒ Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới ⇒ Gene quy định chiều dài râu nằm trên NST giới tính.

+ Tính trạng lặn (râu ngắn) chỉ có ở giới đực nên gene quy định tính trạng chiều dài râu nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

• Bố mẹ râu dài (XAX- × XAY) sinh ruồi đực râu ngắn (XaY) nên ruồi mẹ râu dài có kiểu gene XAXa.

⇒ Kiểu gene của P là XAXa × XAY.

Chọn B.

Ví dụ 4: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.

     B. Ở F2 có 5 loại kiểu gene.

     C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

     D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Hướng dẫn giải

• Xác định quy luật di truyền và kiểu gene của F1:

F2: 3 đỏ : 1 trắng, tính trạng lặn chỉ có ở giới đực (XY) A - mắt đỏ >> a - mắt trắng, gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X quy định.

F1: XAXa×XAY.

• Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

A. Sai. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (lai phân tích), F1 đồng loạt mắt đỏ nên con cái mắt đỏ có kiểu gene đồng hợp.

B. Sai. F1: XAXa×XAY F2:12XAXA:12XAXa:12XAY:12XaYF2 có 4 loại kiểu gene.

C. Sai. Ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau:

12XAXA:12XAXa×XAY 34XA:14Xa×12XA:12Y

⇒ Tỉ lệ kiểu gene ở F3 là   3XAXA:1 XAXa:3XAY:1 XaY.

D. Đúng. Ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau:

12XAXA:12XAXa×12XAY:12XaY 34XA:14Xa×14XA:14Xa:12Y

⇒ Tỉ lệ ruồi mắt trắng ở F3116XaXa+18XaY=18,75% Tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%.

Chọn D.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?

A. Di truyền theo dòng mẹ.

B. Di truyền liên kết giới tính.

C. Di truyền tương tác gene.

D. Di truyền hoán vị gene.

Câu 2: Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là

A. không được phân phối đều cho các tế bào con.

B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.

D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 3: Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoài nhân?

A. Lai phân tích.          

B. Lai thuận nghịch.    

C. Lai tế bào.

D. Lai cận huyết.

Câu 4: Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.

B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.

C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.

D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.

Câu 5: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?

A. Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.

B. Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.

C. Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.

D. Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.

Câu 6: Xét các ví dụ sau đây:

(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,... 

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 8: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng? 

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene. 

B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.

C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. 

D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.

Câu 9: Cho các bước sau

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng. 

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau

A. (1) → (2) → (3).

B. (3) → (1) → (2).

C. (1) → (3) → (2).

D. (2) → (1) → (3).

Câu 10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? 

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 2. 

B. 1.

C. 3.

D. 4.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.

b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.

c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Câu 2: Tiến hành phép lai ABab×AbaBf=30%. Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) F1 có 10 loại kiểu gene.

b) Tỉ lệ kiểu gene ABab ở F1 là 10,5%.

c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.

d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi:Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học