Bài tập xác định dạng vật chất di truyền và cách giải

Bài viết Bài tập xác định dạng vật chất di truyền và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Bài tập xác định dạng vật chất di truyền và cách giải

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

*Bài tập xác định dạng vật chất di truyền

A. Phương pháp giải

Vật chất di truyền của sinh vật có thể là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép.

Bước 1: Xác định dạng vật chất di truyền là DNA hay RNA.

Nếu vật chất di truyền có đơn phân loại T thì là DNA, có đơn phân loại U là RNA.

Bước 2: Xác định dạng cấu trúc của vật chất di truyền là mạch đơn hay mạch kép.

+ Nếu A ≠ T (U) hoặc G ≠ C thì vật chất di truyền có cấu trúc mạch đơn.

+ Nếu A = T, G = C (A = U, G = C) thì vật chất di truyền có thể có cấu trúc mạch kép hoặc mạch đơn.

B. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Phân tích thành phần của nucleic aicd được tách từ 3 chủng virus thu được kết quả như sau:

Chủng A: A = T = G = 25%.

Chủng B: A = U = C = 30%.

Chủng C: A = T = 25%, C = 30%.

Quảng cáo

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nucleic acid của chủng A chắc chắn là DNA mạch kép.

II. Nucleic acid của chủng B và C đều là RNA.

III. Nucleic acid của chủng A và C đều có thể là DNA mạch đơn.

IV. Nucleic acid của chủng C là DNA mạch đơn.

A. 1.                              

B. 2.                              

C. 3.                              

D. 4.

Hướng dẫn giải

• Xét chủng A:

+ Nucleic acid của chủng A có chứa nucleotide loại T nên nucleic acid là DNA.

+ Thành phần hóa học của nucleic acid chủng A là A = T = G = 25% ⇒ Tỉ lệ nucleotide loại C là 100% - (25% + 25% + 25%) = 25% ⇒ Nucleic acid chủng A có tỉ lệ A = T = G = C = 25% ⇒ Nucleic acid chủng A có thể có dạng mạch kép hoặc mạch đơn.

⇒ Nucleic acid của chủng A là DNA mạch đơn hoặc mạch kép.

Quảng cáo

• Xét chủng B:

+ Nucleic acid của chủng B có chứa nucleotide loại U ⇒ Nucleic acid là RNA.

+ Thành phần hóa học của nucleic acid chủng B là A = U = C = 30% ⇒ Tỉ lệ nucleotide loại C là 100% - (30% + 30% + 30%) = 10% ⇒ Nucleic acid chủng B có tỉ lệ G ≠ C ⇒ Nucleic acid chủng B có dạng mạch đơn.

⇒ Nucleic acid của chủng B là RNA mạch đơn.

• Xét chủng C:

+ Nucleic acid của chủng C có chứa nucleotide loại T nên nucleic acid là DNA.

+ Thành phần hóa học của nucleic acid chủng C là A = T = 25%, C = 30% ⇒ Tỉ lệ nucleotide loại G là: 100% - (25% + 25% + 30%) = 20% ⇒ Nucleic acid chủng C có tỉ lệ G ≠ C ⇒ Nucleic acid chủng C có dạng mạch đơn.

⇒ Nucleic acid của chủng C là DNA mạch đơn.

Vậy có hai phát biểu đúng là III và IV.

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Một mẫu DNA chứa 60% purin (T và C). Nguồn gốc của mẫu DNA này nhiều khả năng hơn cả là từ

A. một tế bào sinh vật nhân thực.

B. một tế bào vi khuẩn.

C. một thực khuẩn thể có DNA sợi kép.           

D. một thực khuẩn thể có DNA sợi đơn.

Hướng dẫn giải

• Nucleic acid có chứa nucleotide loại T nên nucleic acid là DNA.

• DNA dạng mạch kép luôn có %T + %C = 50% (vì theo nguyên tắc bổ sung thì số nucleotide loại A = số nucleotide loại T, số nucleotide loại G = số nucleotide loại C). Mà theo bài ra ta có: %T + %X = 60% ≠ 50% nên mẫu DNA có cấu trúc một mạch (mạch đơn).

⇒ Nucleic acid có thể là DNA mạch đơn của một thực khuẩn thể.

Chọn D.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Điều hòa hoạt động của gene chính là

A. điều hòa lượng sản phẩm của gene được tạo ra.

B. điều hòa lượng mRNA của gene được tạo ra.

C. điều hòa lượng tRNA của gene được tạo ra.

D. điều hòa lượng rRNA của gene được tạo ra. 

Câu 2: Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là

A. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.

B. gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

D. gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

Câu 3: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. 

B. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau

C. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau. 

D. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. 

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose? 

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

B. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng. 

C. Gene điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Câu 5: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gene cấu trúc A làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gene cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng III: Đột biến ở gene cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.

Chủng IV: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng V: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho gene này mất khả năng phiên mã.

Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng có gene cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.

B. Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.

C. Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.

D. Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.

Câu 7: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?

A. Mất một cặp nucleotide.

B. Thêm một cặp nucleotide.

C. Thay thế một cặp nucleotide.

D. Đột biến mất đoạn NST.

Câu 8: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

A. đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B. allele đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.

C. các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D. đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Câu 9: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAC3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3’. Thứ tự các nucleotide tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(2) Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.

(3) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.

(4) Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10: Một đoạn của gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau:

3’....TAC-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-CCT-CGG-GCG-GCC-GAA-ATT....5’

Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí 5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

A. 3'-TAC-5'.

B. 3'-ATC-5'.

C. 3'-ATT-5'.

D. 3'-GAC-5'. 

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Bài tập xác định dạng vật chất di truyền và cách giải

a. Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b. Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c. Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d. HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b).

Câu 2: Khi nói về hoạt động của operon Lac. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Đột biến ở gene điều hòa có thể làm cho operon không được phiên mã kể cả khi có lactose.

b) Số lần phiên mã của các gene Z, Y, A là giống nhau tạo ra số lượng các loại mRNA của các gene Z, Y, A là như nhau.

c) Operon Lac hoạt động khi protein ức chế bị thay đổi cấu hình.

d) Khi lactose trong tế bào bị phân giải hết thì operon sẽ bị ức chế.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Trong một ống nghiệm chứa 4 loại nucleotide A, U, G, C với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : C = 2 : 1 : 3 : 2. Từ 4 loại nucleotide này đã tạo nên một phân tử RNA nhân tạo. Tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa 2 nucleotide loại G và 1 nucleotide loại A theo lý thuyết trong phân tử RNA nhân tạo nói trên là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học