Xác định xác suất xuất hiện mã di truyền trên mRNA (bài tập và cách giải)
Bài viết Xác định xác suất xuất hiện mã di truyền trên mRNA ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Xác định xác suất xuất hiện mã di truyền trên mRNA (bài tập và cách giải)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Xác định xác suất xuất hiện mã di truyền trên mRNA
A. Phương pháp giải
• Mã di truyền là mã bộ ba Số bộ ba có thể tạo từ n loại nu là n3.
• Xác định xác suất xuất hiện mã di truyền:
Bước 1: Tìm tỉ lệ các loại nucleotide liên quan đến loại bộ ba cần tính xác suất.
Bước 2: Tính xác suất xuất hiện của mã di truyền.
Xác suất xuất hiện một bộ ba nào đó bằng tích tỉ lệ của các nucleotide xuất hiện trong bộ ba.
B. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Có thể có tối đa bao nhiêu loại codon mã hóa cho các amino acid có thể được tạo nên trên đoạn phân tử mRNA gồm 3 loại A, U, G?
A. 20.
B. 22.
C. 24.
D. 26.
Hướng dẫn giải
• Số loại bộ ba có thể được tạo nên từ 3 loại nucleotide A, U, G là: 33 = 27 bộ ba.
• Trong số 27 bộ ba được tạo nên từ 3 loại A, U, G thì có 3 bộ ba không mã hóa amino acid bao gồm UAA, UAG, UGA.
⇒ Số loại codon mã hóa cho các loại amino acid có thể được tạo nên trên đoạn mRNA gồm 3 loại nucleotide A, U, G là: 27 – 3 = 24 bộ ba.
Chọn C.
Ví dụ 2: Một chuỗi polynucleotide được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nucleotide với tỉ lệ 80% nucleotide loại A và 20% nucleotide loại U. Giả sử sự kết hợp giữa các nucleotide là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
• Tỉ lệ từng loại nucleotide là: A = 0,8 và U = 0,2.
• Nếu sự kết hợp các nucleotide là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:
Chọn B.
Ví dụ 3: Một phân tử mRNA nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotide là A : U : G : C = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa cả ba loại nucleotide A, U, G được mong đợi là
A. 7,2%.
B. 21,6%.
C. 2,4%.
D. 14,4%.
Hướng dẫn giải
• Tỉ lệ từng loại nucleotide là:
• Xác định tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa cả ba loại nucleotide A, U, G được mong đợi
+ Số loại bộ ba chứa cả 3 loại nucleotide trên là:
+ Tỉ lệ bộ ba chứa cả ba loại nucleotide A, U, G được mong đợi là:
Chọn D.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Điều hòa hoạt động của gene chính là
A. điều hòa lượng sản phẩm của gene được tạo ra.
B. điều hòa lượng mRNA của gene được tạo ra.
C. điều hòa lượng tRNA của gene được tạo ra.
D. điều hòa lượng rRNA của gene được tạo ra.
Câu 2: Ở Operon Lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là
A. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.
B. gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
D. gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.
Câu 3: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau
C. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây tự diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.
C. Gene điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 5: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gene cấu trúc A làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gene cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gene cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gene điều hoà R làm cho gene này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng có gene cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gene.
B. Cơ thể mang đột biến gene trội luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gene được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau.
D. Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene.
Câu 7: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A. Mất một cặp nucleotide.
B. Thêm một cặp nucleotide.
C. Thay thế một cặp nucleotide.
D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 8: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì
A. đa số đột biến gene là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. allele đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.
C. các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 9: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAC3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mRNA nhân tạo: 5’AUG UAU UGG 3’. Thứ tự các nucleotide tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
(2) Nếu nucleotide thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
(3) Nếu nucleotide thứ 6 bị thay thành C thì chuỗi polypeptide tương ứng không thay đổi.
(4) Nếu nucleotide thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polypeptide tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Một đoạn của gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau:
3’....TAC-AAG-GAG-AAT-GTT-TTA-CCT-CGG-GCG-GCC-GAA-ATT....5’
Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí 5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. 3'-TAC-5'.
B. 3'-ATC-5'.
C. 3'-ATT-5'.
D. 3'-GAC-5'.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
b. Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.
c. Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.
d. HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b).
Câu 2: Khi nói về hoạt động của operon Lac. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Đột biến ở gene điều hòa có thể làm cho operon không được phiên mã kể cả khi có lactose.
b) Số lần phiên mã của các gene Z, Y, A là giống nhau tạo ra số lượng các loại mRNA của các gene Z, Y, A là như nhau.
c) Operon Lac hoạt động khi protein ức chế bị thay đổi cấu hình.
d) Khi lactose trong tế bào bị phân giải hết thì operon sẽ bị ức chế.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Trong một ống nghiệm chứa 4 loại nucleotide A, U, G, C với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : C = 2 : 1 : 3 : 2. Từ 4 loại nucleotide này đã tạo nên một phân tử RNA nhân tạo. Tỉ lệ xuất hiện loại bộ ba chứa 2 nucleotide loại G và 1 nucleotide loại A theo lý thuyết trong phân tử RNA nhân tạo nói trên là bao nhiêu?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xác định số phân tử DNA, số mạch polynucleotide được tạo ra sau nhân đôi (bài tập và cách giải)
Xác định nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi (bài tập và cách giải)
Xác định trình tự nucleotide trên mRNA và trình tự amino acid trên protein (bài tập và cách giải)
Xác định sự biến đổi của gene và sản phẩm của gene trước và sau khi đột biến (bài tập và cách giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều