Bằng chứng tiến hoá gián tiếp là gì (ngắn gọn nhất)
Bài viết Bằng chứng tiến hoá gián tiếp là gì ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Bằng chứng tiến hoá gián tiếp là gì (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về bằng chứng tiến hoá
Bằng chứng gián tiếp
Bằng chứng tiến hóa gián tiếp là giải phẫu so sánh, sinh học phân tử và sinh học tế bào.
Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng hiện tại có thể thực hiện các chức năng khác nhau → phản ánh sự tiến hóa phân li. Ví dụ: Tay người, cánh của dơi, chi trước của mèo, vây cá voi, . . .; nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật; vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ khác; gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá;…
- Cơ quan tương tự: Là các cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng không chung nguồn gốc → phản ánh tiến hóa đồng quy. Ví dụ: Cánh sâu bọ và cánh dơi; mang cá và mang tôm; chân chuột chũi và chân dế chũi; gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân;…
- Cơ quan thoái hóa: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Nguyên nhân thoái hóa do điều kiện sống thay đổi, các cơ quan mất dần chức năng ban đầu tiêu giảm dần. Ví dụ: Ruột thừa ở người; 2 mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt của trăn; di tích các tuyến sữa không hoạt động ở hầu hết các cá thể đực của các loài động vật có vú;…
- Hiện tượng lại tổ: Hiện tượng lại tổ là hiện tượng cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất đặc trưng chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. Ví dụ: xuất hiện đuôi ở người.
Bằng chứng tế bào
- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài:
+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
+ Các tế bào đều có chung các bộ phận cơ bản như màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, tế bào chất.
+ Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.
- Phản ánh sự tiến hóa theo con đường phân li tính trạng: Các loại tế bào khác nhau ở một số đặc điểm.
Bằng chứng sinh học phân tử
- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài: Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là nucleic acid; cùng sử dụng chung 1 bảng mã di truyền; DNA đều cấu tạo từ 4 loại nucleotide là A, T, G, C; protein đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
- Phân tích trình tự các amino acid của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotide trong cùng một gene ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì có DNA giống nhau; protein có cấu trúc giống nhau.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo.
B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc.
C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.
Câu 3: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẫu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 4: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí?
A. Gene quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gene quy định các chức năng quan trọng.
B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại.
C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
Câu 5: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.
(2) Xác voi mamut được tìm thấy trong các lớp băng.
(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
A. (2), (3) và (6).
B. (1), (4) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (2), (4) và (6).
Câu 6: Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
Những cặp cơ quan tương đồng là
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Câu 7: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gene, nếu thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
b) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác biệt hẳn với vốn gene của quần thể ban đầu.
c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gene, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các allele và vốn gene của quần thể.
b) Thực vật di – nhập gene thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
c) Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
d) Tần số tương đối của các allele thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số allele của quần thể?
(1) Đột biến
(2) Di - nhập gene
(3) Chọn lọc tự nhiên
(4) Giao phối không ngẫu nhiên
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều